Công ty Trường Thịnh Phát cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng, thi công kiến trúc trọn gói các công trình tại huyện Hóc Môn, công tác thực thi đảm bảo quy chuẩn chất lượng. Chúng tôi liệt kê các hạng mục xây dựng – san lấp rõ ràng trong hợp đồng. Đáp ứng tiến độ làm việc theo yêu cầu, mọi thắc mắc cần được giải đáp – xin gọi đến đường dây nóng: 0908.646.555 – 0937.959.666
Dịch vụ san lấp mặt bằng nhanh, chất lượng trọn gói huyện Hóc Môn
San lấp mặt bằng được biết đến là việc thi công san phẳng nền đất công trình xây dựng hoặc san phằng nơi có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau. Những phương tiện máy móc của Trường Thịnh Phát sẽ thực hiện san phẳng hoặc đào lấp theo độ sâu yêu cầu.
Quý khách hàng cần san lấp trong thời gian nhanh, san lấp để xây nhà, văn phòng hay làm kho xưởng, xây dựng nhà máy, bệnh viện, trường học,.. hãy liên hệ cho chúng tôi qua hotline
>>> San lấp mặt bằng tại TPHCM
Mục đích của san lấp mặt bằng để làm gì?
- Tạo nên địa hình mong muốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng.
- Hạn chế rủi ro thấp nhất trong quá trình xây dựng.
- Giúp kết cấu công trình vững chắc, ổn định lâu dài.
- Các công việc san lấp mặt bằng: Đào đất, vận chuyển đất, đắp đất…
Thường gặp những loại san lấp mặt bằng nào?
- San lấp không quan tâm tới khối lượng đất cát thừa thiếu.
- San lấp theo yêu cầu khối lượng: san cân bằng lượng đào với lượng đắp, san đất đào nhiều hơn đất lấp, bổ sung thêm lượng đất lấp nhiều hơn đất đào.
Báo giá vật liệu xây dựng áp dụng để san lấp mặt bằng
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Áp dụng vật liệu nào để san lấp?
- San lấp mặt bằng bằng xà bần
- San lấp mặt bằng bằng cát san lấp
- San lấp mặt bằng bằng đất san lấp
- San lấp mặt bằng bằng đá 0x4 hay còn gọi là đá cấp phối
Thông qua mục đích sử dụng của chủ đầu tư mà nhà thầu quyết định sử dụng loại vật tư sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng dự án.
Mức giá cũng sẽ thay đổi khi chúng ta chọn các loại vật liệu để san lấp khác nhau. Đặc biệt là san lấp bằng đất hoặc xà bần thì chi phí sẽ rất rẻ so với những loại vật tư san lấp thông dụng khác.
Trong công tác san lấp, đầu tiên, đất thi công chủ yếu được lấy ngay bù đắp từ chỗ cao đến chỗ thấp. Nếu như lượng thừa hay bị thiết cần phải liên hệ với phạm vi ngoài công trường hoặc vận chuyển thêm theo một lượng quy định. Công việc này thường được đơn vị chịu trách nhiệm san lấp lo liệu.
Tại sao chọn lựa Trường Thịnh Phát là đơn vị San lấp mặt bằng tại huyện Hóc Môn?
– Công ty Trường Thịnh Phát có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực san lấp & giải phóng mặt bằng với đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân, lái xe + phương tiện cơ giới hùng hậu: Xe ben, Xe tải, Máy xúc, Máy ủi và có chuyên môn cao.
– Chúng tôi được nhiều khách hàng biết đến là đơn vị có uy tín trên thị trường huyện Hóc Môn
Bên cạnh dịch vụ San lấp mặt băng thì công ty còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như: phá dỡ công trình, đào móng nhà, vận chuyển rác thải – xà bần xây dựng, khoan cắt bê tông ..vv Quý khách hàng sẽ hài lòng 100% khi được đội thợ của chúng tôi phục vụ.