Trong ngành xây dựng, vấn đề san lấp mặt bằng là việc cần phải thực hiện đầu tiên vì nó đảm bảo cho việc thực hiện những công đoạn khác trở nên nhanh chóng hơn. Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại Quận 5 – Trường Thịnh Phát chúng tôi mang đến cho quý khách rất nhiều phương án thi công hiệu quả + giá ưu đãi nhất => Hotline: 0908.646.555 – 0937.959.666
Vui lòng liên hệ hotline nếu quý khách có nhu cầu san lấp mặt bằng
Bước 1: Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Trường Thịnh Phát qua số điện thoại: 0908.646.555 – 0937.959.666 hoặc email, có thể đến trực tiếp trụ sở công ty để làm việc.
Bước 2: Thông tin của khách hàng đã tiếp nhận đầy đủ, công ty sẽ hẹn thời gian và cử cán bộ kỹ thuật đến khảo sát mặt bằng công trình, đồng thời đưa ra tư vấn biện pháp san lấp mặt bằng công trình sao cho an toàn & hiệu quả nhất.
Bước 3: Báo giá cho khách hàng sau khi khảo sát
Bước 4: Sau khi cả 2 bên đã thống nhất đơn giá & biện pháp thi công, chúng tôi tiến hành chuẩn bị hợp đồng thi san lấp mặt bằng để hai bên ký kết.
Bước 5: Thực hiện hợp đồng
Bước 6: Nhận bàn giao mặt bằng & thanh lý hợp đồng
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại Quận 5
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Những loại vật liệu dùng để san lấp mặt bằng
Cát san lấp
Cát san lấp được coi là một trong những loại vật liệu đầu tiên mà hầu như ai cũng nghĩ đến khi có nhu cầu san lấp mặt bằng. Bởi cát san lấp có sự ổn định, chắc chắn khi đầm nền.
Các hạt cát có thể len lỏi cực tốt vào các khe, rãnh. Giúp lấp đầy mọi khoảng trống, đảm bảo cho nền được chắc khỏe và ổn định hơn rất nhiều. Hơn thế nữa, cát lại là loại vật liệu rất tiện dụng trong mua bán – vận chuyển.
Thông thường, những loại cát san lấp mặt bằng cũng không cần quá sạch và lấy loại đẹp như loại cát xây hoặc cát trát. Do đó mà giá cát san lấp cũng tương đối rẻ và rất được ưa chuộng để sử dụng.
Xà bần
Giá thị trường của xà bần rất rẻ. Nó là vật liệu phế thải có lọc (loại bỏ các loại gỗ, giấy, xốp…) của các công trình phá dỡ của nơi khác.
Chính vì vậy mà loại vật tư này gần như có giá không đáng kể. Chủ yếu giá của chúng được tính cao hơn giá vận chuyển thông thường một chút. Phần giá tăng đó gồm tiền mau xà bần, tiền chi phí thuê mặt bằng chứa xà bần mà thôi.
Đất san lấp
Đất san lấp có thể là đất thịt (đất bời đắp,… 100% là đất) hoặc cũng có thể là loại đá pha cát, cát pha đất. Đất san lấp thường sẽ có màu đen và chứa nhiều tạp chất trong đó. Đất san lấp thường được sử dụng cho trồng cây, phục vụ công trình xây dựng, cải tạo công viên, làm đất trồng hoa,…
San lấp mặt bằng tuân thủ những điều kiện nào?
Để tiến hành san lấp mặt bằng, trước hết quý khách phải chứng minh được quyền sử dụng đất của mình. Bên cạnh đó việc san lấp mặt bằng cũng cần thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013:
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp bảo vệ đất
+ Tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của pháp luật. Cam kết không làm tổn hại tới lợi ích hợp pháp của những người sử dụng đất có liên quan
Để có đủ điều kiện san lấp mặt bằng hợp pháp cần quan tâm đến các chính sách, quy định của UBND tỉnh, đơn vị cấp phép quản lý cải tạo mặt bằng khu vực. Việc san lấp mặt bằng trái phép mà không được phép cải tạo theo Điều 3 Khoản 25 Luật Đất đai 2013 là vi phạm các quy định của Luật Đất đai 2013:
+ Theo mục đích đã được cơ quan quản lý xác định ngay từ đầu là làm biến dạng địa hình, giảm chất lượng đất, xáo trộn, ô nhiễm đất, làm giảm hoặc mất khả năng sử dụng đất.
Khi san lấp mặt bằng, nếu vẫn san lấp mà không được miễn tiền cải tạo. Thì chính quyền địa phương vẫn có quyền ngăn chặn và có biện pháp xử lý hành vi trái phép đó.
Phương tiện, công cụ để san lấp mặt bằng nhanh chóng
Để hoàn thành quá trình san lấp nhanh chóng và đạt hiệu quả nhất. Thì các đơn vị xử lý san lấp mặt bằng tại Quận 5 luôn cần đến các thiết bị – máy móc chuyên dụng đảm bảo quá trình thi công.
Nhưng hiện nay, không phải công ty san lấp mặt bằng nào cũng có thể đảm bảo tốt các phương tiện chuyên dụng này. Khiến cho quá trình san lấp chậm trễ hoặc không đạt năng suất cao.
Vậy để hoàn tất việc san lấp mặt bằng nhanh chóng, hiệu quả nhất. Thì một công ty chuyên san lấp mặt bằng sẽ sử dụng những công cụ và phương tiện chuyên dụng gì?
1/ XE VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU SAN LẤP
Để tiến hành san lấp thì đầu tiên phải đưa được vật liệu san lấp tới công trình cần thi công. Thì ở công đoạn này, một phương tiện vận chuyển vật liệu là hoàn toàn cần thiết. Giúp cho việc vận chuyển đất, đá, cát hoặc xà bần san lấp,… tới ngay vị trí công trình
Một số xe vận chuyển vật liệu san lấp chuyên dụng được sử dụng phổ biến bao gồm:
+ Loại xe vận tải bên trong công trường: Xe lôi ba bánh chở vật liệu; Xe thùng cao tải 1 tấn, 1.25t, 1.5t…; Xe rùa đẩy
+ Loại vận tải đường xa: Xe ben chuyên dụng; Xe tải từ 1 tấn đến 5 tấn;…
Với đầy đủ mọi loại phương tiện san lấp tân tiến, hiện đại. Công ty Trường Thịnh Phát đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu phục vụ cho việc san mặt bằng nhanh gọn nhất.
2/ SAN LẤP MẶT BẰNG MÁY XÚC
Việc tiến hành san lấp mặt bằng máy xúc là cực kỳ nhanh chóng, an toàn và cần thiết. Máy xúc và một số phương tiện liên quan cho việc san lấp phải kể đến gồm:
+ Máy xúc gầu sấp loại bánh lốp và bánh xích
+ Máy xúc gầu nghịch loại bánh xích và bánh lốp
+ Máy khoan xây dựng lớn
3/ SAN LẤP MẶT BẰNG MÁY ỦI
Sau khi đã hoàn tất việc vận chuyển vật liệu tới công trình và dùng máy xúc chia nhỏ các nhóm vật liệu ra từng vị trí. Thì máy ủi sẽ đảm nhận nhiệm vụ san phẳng vật liệu để hoàn tất việc san lấp mặt bằng
Công việc này thường được áp dụng các loại máy móc như:
+ Máy ủi san lấp mặt bằng chuyên dụng tùy kích cỡ
+ Xe lu từ bánh nhỏ đến bánh cỡ lớn
+ Máy xúc gàu ngửa
+ Đầm nền….
Bảng báo giá san lấp mặt bằng mới nhất
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | GIÁ CÓ VAT | GHI CHÚ |
1 | Cát san lấp (Báo giá từng khu vực) | 140.000/1m3 | Tỉ lệ tạp dưới 20% |
2 | Cát xây tô hạt mịn | 230.000/1m3 | |
3 | Cát xây tô hạt to | 270.000/1m3 | |
4 | Cát bê tông vàng | 340.000/1m3 | |
5 | Đá 1×2 (Đen) | 270.000/1m3 | |
6 | Đá 1×2 (Xanh) | 350.000/1m3 | |
7 | Đá Mi Sàng | 210.000/1m3 | |
8 | Đá Mi bụi | 200.000/1m3 | |
9 | Đá 0x4 ( Xám) | 230.000/1m3 | |
10 | Đá 0x4 ( Đen) | 200.000/1m3 | |
11 | Đá 4×6 | 290.000/1m3 | |
12 | Xà bần + Đất | 600.000/xe ko VAT |
GIÁ 1M3 ĐẤT SAN LẤP MẶT BẰNG
Đơn giá 1m3 đất san lấp mặt bằng trên thị trường hiện nay có mức giá từ 140.000đ đến 150.000đ. Bảng báo giá san lấp mặt bằng được cập nhật mới nhất:
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | GIÁ xe 5 khối | GIÁ xe ba gác |
1 | Đất Sạch | 800.000/xe | 200.000/xe |
2 | Xà bần (gạch vữa cát lẫn lộn) | 600.000/xe | 150.000/xe |
Lưu ý: Giá san lấp mặt bằng trên đây có thể thay đổi bất cứ lúc nào tại thời điểm mà quý khách đặt mua. Chính vì vậy, quý khách nên thường xuyên theo dõi giá dịch vụ san lấp mặt bằng trên thị trường. Mọi thông tin về chi phí san lấp sẽ được Trường Thịnh Phát cập nhật đầy đủ và mang đến mức giá tốt nhất cho quý khách.