Thép Miền Nam là một trong những vật liệu phổ biến và quan trọng nhất được sử dụng trong ngành xây dựng, đặc biệt là trong xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng giao thông,.. tại khu vực Quận 12
Chúng được sản xuất từ quá trình ép và cuộn thép thành các thanh sắt với đường kính khác nhau. Thép Miền Nam thường được phân loại theo đường kính; được sử dụng để làm khung cột, dầm, móng, tường, sàn, nền móng và các công trình xây dựng khác.
Bảng báo giá thép Miền Nam xây dựng tại Quận 12
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP MIỀN NAM |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
V |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
62.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
97.700 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
135.200 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
170.900 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
220.800 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
278.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
335.800 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
439.700 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.500 Đ/KG |
Công ty cập nhật thêm những bảng giá khác
Bảng báo giá thép Việt Nhật
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP VIỆT NHẬT |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
❀ |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.500 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.500 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
72.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
104.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
142.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
188.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
237.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
299.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
365.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
469.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.000 Đ/KG |
Bảng báo giá thép Việt Mỹ
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP VAS VIỆT MỸ |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
VAS |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
12,450 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
12,450 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
76.400 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
126.500 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
169.200 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
214.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
282.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
361.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
430.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
565.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
Bảng báo giá thép Posco
STT | LOẠI HÀNG | ĐVT | Barem | THÉP POSCO |
1 | Ký hiệu trên cây sắt | POSCO | ||
2 | D 10 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 6.17 | 89.900 |
3 | D 12 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 9.77 | 140.785 |
4 | D 14 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 13.45 | 193.814 |
5 | D 16 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 17.56 | 253.039 |
6 | D 18 ( Cây) | Độ dài (11.7m) | 22.23 | 320.334 |
7 | D 20 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 27.45 | 395.554 |
8 | D 22 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 33.12 | 478.252 |
9 | D 25 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 43.26 | 623.376 |
10 | Đinh + kẽm buộc = 18.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….15x 25 = 17.500 Đ/KG |
Bảng Báo Giá Thép Hoà Phát
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
V |
||
2 |
D6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.200 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.200 |
|
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
60.000 |
|
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
90.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
134.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
170.000 |
Bảng báo giá thép Pomina
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP POMINA |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
Quả táo |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
61.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
96.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
135.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
177.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
226.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
283.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
363.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
473.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.000 Đ/KG |
Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp sản xuất thép Miền Nam là gì?
Thép Miền Nam, hay còn gọi là thép silic, là một loại thép đặc biệt có chứa lượng silic cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp điện tử. Dưới đây là một số sự kiện nổi bật trong lịch sử phát triển của ngành công nghiệp sản xuất thép Miền Nam:
-
Năm 1912: Giáo sư Hadfield tìm ra được quy trình chế tạo thép silic đầu tiên bằng cách pha trộn silic và than cốc vào thép chưa đóng rắn.
-
Năm 1920: Công ty Armco Steel đưa ra quy trình sản xuất thép silic đầu tiên ở Hoa Kỳ.
-
Năm 1946: Công ty Nippon Steel ở Nhật Bản chế tạo được thép silic đầu tiên ở châu Á.
-
Năm 1950: Công ty Kobe Steel ở Nhật Bản đưa ra quy trình sản xuất thép silic với lượng silic từ 2,8% đến 3,0%.
-
Năm 1960: Công ty Nippon Steel và công ty Kobe Steel tiếp tục nghiên cứu và phát triển quy trình sản xuất thép silic với lượng silic lên đến 4,5%.
-
Năm 1971: Công ty Nippon Steel phát triển thành công quy trình sản xuất thép Miền Nam cán nóng.
-
Năm 1972: Công ty Kobe Steel đưa ra quy trình sản xuất thép Miền Nam cán nguội đầu tiên.
-
Năm 1980: Việt Nam bắt đầu sản xuất thép Miền Nam.
Từ khi được phát hiện đầu tiên đến hiện nay, quy trình sản xuất thép silic & thép Miền Nam đã được nghiên cứu, phát triển – cải tiến liên tục, giúp cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất. Hiện nay, thép Miền Nam được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp điện tử, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao độ tin cậy và hiệu suất của các thiết bị điện tử.
Những ứng dụng của thép Miền Nam trong ngành công nghiệp điện tử?
Thép Miền Nam (hay còn gọi là thép silic) là một loại thép có chứa lượng silic cao (từ 3% đến 4,5%). Với tính chất đặc biệt của nó, thép Miền Nam được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp điện tử, bao gồm:
- Chế tạo transformer: Thép Miền Nam được sử dụng để chế tạo lõi transformer. Với khả năng giảm thiểu các tổn thất điện, tăng độ hiệu quả cho máy biến áp.
- Chế tạo giảm sóc điện từ: Thép Miền Nam được sử dụng để chế tạo các thiết bị giảm sóc điện từ trong các linh kiện điện tử.
- Chế tạo cảm biến: Thép Miền Nam được sử dụng để chế tạo các cảm biến nhạy cảm trong các ứng dụng điện tử, như các cảm biến đo lưu lượng, cảm biến áp suất, cảm biến nhiệt độ,…
- Chế tạo biến áp: Thép Miền Nam được sử dụng để chế tạo các biến áp, đặc biệt là trong các ứng dụng có yêu cầu về độ ổn định cao như trong hệ thống điều khiển tự động.
- Chế tạo linh kiện điện tử: Thép Miền Nam được sử dụng để chế tạo các linh kiện điện tử như các bộ vi xử lý, bộ nhớ, máy tính,…đảm bảo độ bền cao và giảm thiểu nhiễu từ.
- Chế tạo pin: Thép Miền Nam còn được sử dụng trong việc sản xuất pin, giúp tăng độ bền, độ ổn định của pin.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, thép Miền Nam thông qua biện pháp nào?
Kiểm soát quy trình sản xuất:
Thép Miền Nam được sản xuất theo quy trình khép kín, từ việc lựa chọn nguyên liệu, chế biến, đúc và gia công. Quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo độ tinh khiết của thép và giảm thiểu lượng khí độc thoát ra môi trường.
Kiểm tra chất lượng đầu vào:
Nguyên liệu sử dụng để sản xuất thép Miền Nam được kiểm tra chất lượng đầy đủ trước khi đưa vào quy trình sản xuất.
Kiểm tra chất lượng đầu ra:
Thép Miền Nam được kiểm tra chất lượng đầy đủ sau khi sản xuất, bao gồm kiểm tra độ cứng, độ dẻo, độ bền, độ chịu mài mòn, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt, độ bền oxy hóa, độ bền tác động và độ dẫn ánh sáng.
Nâng cao trình độ kỹ thuật của nhân viên:
Nhân viên tham gia sản xuất và kiểm tra sản phẩm phải có trình độ kỹ thuật và chuyên môn cao, được đào tạo liên tục để nâng cao năng lực và kiến thức chuyên môn.
Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng: Thép Miền Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng được quy định, như tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn JIS, tiêu chuẩn TCVN, v.v.
Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động:
Việc sản xuất thép Miền Nam phải đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động cho nhân viên tham gia sản xuất, tránh những rủi ro liên quan đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Quản lý chất lượng liên tục:
Quản lý chất lượng phải được thực hiện liên tục và đều đặn, bao gồm giám sát, đánh giá và cải tiến quy trình sản xuất, để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn được cải thiện và đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
Tác động của các yếu tố môi trường đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm thép Miền Nam là gì?
Các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm thép Miền Nam, bao gồm:
Khí thải công nghiệp: Các hoạt động sản xuất thép cần sử dụng nhiều năng lượng và tạo ra nhiều khí thải gây ô nhiễm môi trường, chủ yếu là khí CO2, SO2, NOx, v.v. Những khí thải này có thể gây ra hiện tượng axit hóa môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật.
Nước thải công nghiệp: Quá trình sản xuất thép cũng tạo ra lượng nước thải đáng kể, chứa các hợp chất độc hại và kim loại nặng. Nước thải công nghiệp cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước và đất.
Tiếng ồn và rung động: Hoạt động sản xuất thép tạo ra tiếng ồn và rung động lớn, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người làm việc, cư dân xung quanh và động vật.
Sử dụng nguyên liệu đầu vào: Sử dụng nguyên liệu đầu vào chất lượng kém có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thép, gây ra các khuyết tật trong quá trình sản xuất và giảm độ bền của sản phẩm.
Thời tiết và điều kiện môi trường: Thời tiết và điều kiện môi trường khác nhau cũng có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm thép. Ví dụ, những đợt mưa lớn có thể gây ảnh hưởng đến việc vận chuyển và lưu trữ sản phẩm.
Do đó, để đảm bảo chất lượng sản phẩm thép Miền Nam, các nhà sản xuất phải áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tác động của các yếu tố môi trường, như kiểm soát quá trình sản xuất, quản lý chất lượng, sử dụng nguyên liệu đầu vào chất lượng cao, v.v. Ngoài ra, các nhà sản xuất cũng cần tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường và đảm bảo an toàn cho người lao động.
Quy cách thép Miền Nam tiêu chuẩn
Chất lượng của các sản phẩm thép miền nam được đánh giá cao về chất lượng. Quy cách thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn khắt khe của quốc tế.
1 bó thép miền nam bao nhiêu cây?
Thép xây dựng miền nam hiện tại có 3 sản phẩm chính. Đó là thép thanh vằn, thép tròn trơn và thép cuộn. Do đó, quy cách đóng bó thép của từng loại sản phẩm cũng sẽ khác nhau.
Đối với nhà máy sản xuất thép miền nam Pomina thì sản xuất với quy cách 1 bó thép có khối lượng khoảng 2.500kg
Với mỗi loại thép miền nam với đường kính khác nhau thì có thể được bó với số lượng khác nhau. Ví dụ như:
+ Các loại thép đường kính 10mm với chiều dài theo khuôn 11,7m sẽ có số lượng cây thép là khoảng 350 cây/bó
+ Đối với các loại thép đường kính 25mm thì số lượng cây là 58 cây/bó
Barem trọng lượng thép miền nam
Barem thép miền nam vốn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều khách hàng dành cho mọi công trình của họ. Dưới đây là barem thép miền nam cập nhật mới nhất để khách hàng có thể tham khảo
STT | Loại thép | ĐVT | Trọng lượng (Kg/cây) |
1 | D6 (cuộn) | 1 Kg | |
2 | D8 (cuộn) | 1 Kg | |
3 | D10 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 7,21 |
4 | D12 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 10,39 |
5 | D14 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 14,16 |
6 | D16 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 18,49 |
7 | D18 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 23,40 |
8 | D20 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 28,90 |
9 | D22 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 34,87 |
10 | D25 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 45,05 |
11 | D28 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 56,63 |
12 | D32 (Cây) | Độ dài (11,7m) | 73,83 |
Làm sao để nhận biết thép Miền Nam?
Chính vì đây đnag là thương hiệu quốc gia rất được nhiều người dùng săn đón. Nên hiên nay có một số đơn vị chuộc lợi cá nhân. Mà đã cung cấp các loại thép miền Nam giả, kém chất lượng. Dẫn đến việc ông trình của khách hàng bị hư hại, xuống cấp nhanh chóng
Do đó, để mua được những sản phẩm chính hãng, chất lượng đạt tiêu chuẩn nhất. Thì những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn nhận biết một cách chính xác khi mua sản phẩm
Logo thép
Thép miền nam sử dụng ký hiệu chữ là “VNSTEEL” hoặc chữ “V” in nổi trên sản phẩm.
Thép miền Nam có ký hiệu chữ V
Mác thép
Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép. Nó thể hiện khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của loại thép đó.
Mác thép miền nam cũng sẽ được in nổi trên mỗi sản phẩm. Trên mỗi thanh thép miền nam Pomina, ký hiệu V, chữ số chỉ rõ đường kính và mác thép đều sẽ được in nổi. Khoảng cách lặp lại dấu hiệu này từ 1m – 1,2m tùy theo đường kính cây thép
Ngoài ra, trên mỗi bó thép miền nam chính hãng đều có treo nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin: Tên, địa chỉ công ty, tên sản phẩm thép, đường kính và mác thép chi tiết, cụ thể.
Công ty Trường Thịnh Phát update báo giá thép Miền Nam đa dạng chủng loại tại Quận 12
Trường Thịnh Phát hân hạnh nhận được sự tin tưởng và lựa chọn của Quý khách hàng tại khu vực Quận 12. Sự hài lòng của Quý khách hàng là động lực phát triển hơn nữa cho chúng tôi để nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến những sản phẩm thép Miền Nam chất lượng và uy tín nhất. Xin gửi cảm ơn chân thành đến quý khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm xây dựng do công ty chúng tôi phân phối sỉ và lẻ trong thời gian qua.
Nhân viên có nhiều kinh nghiệm luôn luôn cập nhập bảng báo giá thép Miền Nam xây dựng mới nhất nhằm giúp khách hàng chọn lựa sản phẩm với giá chính xác nhất và tối ưu qua đường dây nóng: 0908.646.555 – 0937.959.666.
Vì kho có trữ lượng thép lớn nên sẵn sàng cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở bất cứ khung giờ nào, đồng thời giúp ổn định giá, mang đến cho mọi người mức giá tối ưu và cạnh tranh nhất trên thị trường. C