Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại Quận 1 uy tín với hơn 10 năm kinh nghiệm; Trường Thịnh Phát cùng với đội ngũ kỹ sư giỏi chuyên môn => đảm bảo sẽ thực hiện tốt công việc san lấp mặt bằng ở mọi địa hình một cách an toàn – hiệu quả – nhanh chóng
Chúng tôi báo giá cát đá xây dựng bên dưới để quý khách tham khảo. Vời thành tích bề dày từ nhiều dự án thực tế, chúng tôi đã thi công rất nhiều công trình lớn – nhỏ. Đường dây nóng chăm sóc khách hàng: 0908.646.555 – 0937.959.666
Phương tiện chuyên dụng để san lấp mặt bằng Quận 1
- Công ty có kho bãi sở hữu 10 chiếc máy xúc đào đất phá dỡ mặt bằng lớn nhỏ
- 5 chiếc máy ủi có công suất lớn dùng để làm mặt bằng san lấp
- Có 3 chiếc lu rung từ 22 tấn -> 28 tấn để để làm những công trình lớn
- Bên cạnh đó công ty còn có đội ngũ vận tải để đến tận nơi khảo sát, tính toán, & cung cấp bảng giá dịch vụ chính xác nhất
Việc tính toán khối lượng san lấp mặt bằng để làm gì?
Bảo đảm tiến độ thi công dự án
Thông thường mỗi dự án thi công đều có ngày bắt đầu & ngày dự kiến bàn giao cho khách hàng. Tùy theo ngày dự kiến hoàn thành, quý khách sẽ xây dựng tiến trình & những hạng mục cần thực hiện sau đó. Đồng thời, nhà thi công cũng sẽ nhận khoản tiền chi phí thầu dự án còn lại sau khi quá trình thi công kết thúc. Hai bên sẽ gặp nhiều bất lợi nếu thời gian hoàn thành chậm trễ chỉ vì công tác san lấp mặt không đạt tiến độ. Nên là việc tính khối lượng san lấp mặt bằng là vô cùng cần thiết.
Công trình có khoản chi phí dự trù cần thiết
Riêng những dự án lớn, mọi chi phí đều thông qua bộ phận kế toán – kiểm toán & sau đó phải trình bày cho bộ phận cấp cao xét duyệt trước khi tiến hành chi tiền cho bộ phận thu mua. Vì vậy, nếu không tính khối lượng nguyên vật liệu cho việc san lấp mặt bằng sẽ ảnh hưởng đến việc xin chi phí & khiến nhiều bộ phận rơi vào rắc rối, trường hợp xấu hơn nữa là làm chậm tiến độ hoàn thành dự án.
2 cách để tính khối lượng san lấp mặt bằng
Tính khối lượng san lấp mặt bằng thông qua phần mềm Excel
Phương pháp này được ứng dụng phổ biến cho các công trình quy mô nhỏ như nhà ở, kho xưởng… với thông số đơn giản.
- Bước 1: Chia ô excel thành những bảng lớn có kích thước 20x20m hoặc 10x10m.
- Bước 2: Dựa vào chỉ số độ dốc/nghiêng & độ cao của công trình để tạo ra mặt phẳng thiết kế phù hợp.
- Bước 3: Trong mỗi ô lưới của bảng excel có 4 điểm góc, tương ứng với những góc này sẽ chia thành cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế & tỷ lệ độ cao.
- Bước 4: Cũng tại vị trí những ô lưới này, kỹ sư sẽ tiếp tục tạo ra 3 giá trị khác là diện tích, tên & khối lượng để tính khối lượng san lấp mặt bằng.
- Bước 5: Dựa vào các dữ liệu trên, ta có công thức tính sẽ là: “diện tích ô x trung bình cộng của các góc lưới”
- Bước 6: Cuối cùng tính các khối lượng khác theo cột hay hàng thông qua các giá trị diện tích đắp, diện tích đào, khối lượng đắp & khối lượng đào.
Tính khối lượng san lấp mặt bằng thông qua 3DMAX
- Bước 1: Tạo 1 mặt phẳng (mesh) thể hiện sự giao nhau giữa hiện trạng (khối A) & thực tế (khối B), phần này được gọi là khối C.
- Bước 2: Tính khối lượng đào bằng cách lấy khối A trừ khối C.
- Bước 3: Khối lượng đắp sẽ bằng khối B trừ khối C.
Trong đó: C là kết quả của sự giao nhau giữa A & B. Do đó:
- Phần dư của (A – C) là phần đào đi.
- Phần dư của (B –C) là phần đắp vào.
Tiếp theo, sử dụng chức năng Boolean của 3DMAX để tìm điểm giao nhau của các khối mesh. Tiếp tục, áp dụng công thức V= (h1+h2+h3) x S/3 để tính khối lượng. Cuối cùng là cộng các giá trị lại với nhau để tính ra phần A, B & C ở trên.
Update mới nhất bảng giá san lấp mặt bằng
STT | Loại vật tư | Đơn vị | Đơn giá |
1 | San mặt bằng bằng đất | m3 | 90 – 130 000 vnđ |
2 | San mặt bằng bằng cát | m3 | 100 – 150 000 vnđ |
Nguyên vật liệu ứng dụng san lấp mặt bằng
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Liên hệ Trường Thịnh Phát – Đơn vị san lấp mặt bằng chuyên nghiệp tại Quận 1
Đội ngũ kỹ thuật viên Trường Thịnh Phát sẽ tiến hành khảo sát, đo đạc hiện trạng khu vực cần san lấp cụ thể. Sau đó báo giá chi tiết & thời gian triển khai sẽ được gửi tới tay quý khách sớm nhất.
Lực lượng nhân công luôn có sẵn. Phục vụ tư vấn & giải đáp cho quý khách hàng ở bất cứ mọi khung giờ trong ngày. Bảng giá san lấp mặt bằng trọn gói + nhiều ưu đãi, phù hợp với kinh phí mà quý khách đang có .
Công ty phát triển nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt đối với công trình lớn về báo giá san lấp mặt bằng: 0908.646.555 – 0937.959.666
Chưa kể, chúng tôi đầu tư nhiều loại xe cơ giới, máy móc & trang thiết bị hiện đại => đẩy nhanh quá trình thi công hoàn thành đúng thời hạn.
Tất cả các yêu cầu khó khăn đưa ra, Trường Thịnh Phát giải quyết trong thời gian ngắn nhất. Mang đến sự an tâm tốt nhất cho khách hàng
Chúng tôi tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng: cát – đá, xi măng, gạch, sắt thép, xà gồ,…. Cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng trọn gói , thi công công trình uy tín, chuyên nghiệp, bền vững.
Lưu ý quan trọng khi chọn lựa san lấp mặt bằng là gì?
Nếu như bạn dự tính sẽ tự triển khai san lấp mặt bằng thì điều đầu tiên cần lưu ý chính là: Giá nguyên vật liệu, giá thuê công cụ, máy móc; giá thuê nhân công.
Tiếp đó, lựa chọn đơn vị cung cấp riêng lẻ các vật dụng cần thiết. & tiến hành thuê theo dự kiến và tiến độ định sẵn.
Nếu lựa chọn dịch vụ san lấp mặt bằng trọn gói từ A -> Z. Bạn sẽ nhận được bảng chi tiết các chi phí như tự thuê riêng lẻ. Tuy nhiên, bạn không cần tất bật tính toán, liên hệ và đi thuê nhiều chỗ.
Đơn vị thi công sẽ tự thực hiện những công đoạn trên. Việc của bạn chỉ cần nghiệm thu mặt bằng trước khi thanh toán chi phí.
Nếu bạn đang tìm kiếm hay phân vân không biết chọn công ty nào cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng ở Quận 1 uy tín. Hãy liên hệ ngay với Trường Thịnh Phát qua Hotline: 0908.646.555 – 0937.959.666 nhé.