Dịch vụ san lấp mặt bằng là quá trình điều chỉnh độ cao của một khu vực bằng cách thêm đất hoặc loại bỏ đất từ các khu vực khác để đạt được một bề mặt bằng phẳng. Quá trình san lấp mặt bằng thường được sử dụng hầu hết trong xây dựng công trình, đặc biệt là trong việc thi công những khu đô thị mới, khu công nghiệp, các cơ sở hạ tầng & các công trình xây dựng khác.
>>> San lấp mặt bằng tại TPHCM
Mô hình san lấp mặt bằng nào đang phát triển tại Quận Tân Phú?
San lấp không theo khối lượng
Với hình thức này, đội ngũ san lấp sẽ không quan tâm nhiều đến khối lượng đất thiếu hay thừa khi thi công. Thay vào đó sẽ tập trung san lấp theo điều kiện khống chế trước cốt cao độ mặt bằng sau san. Điều này là bởi chủ đầu tư công trình không quá yêu cầu khắt khe về khối lượng đất.
San lấp theo khối lượng cụ thể đã quy định
Với dạng san lấp theo khối lượng, đơn vị dịch vụ & chủ đầu tư sẽ có thỏa thuận từ trước. Khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp tùy theo yêu cầu thi công như:
-
San lấp bằng cách cân bằng lượng đất đào & lấp;
-
San lấp với lượng đất đào nhiều hơn lượng đất lấp;
-
San lấp với khối lượng đất đắp ít hơn lượng đất đào.
Trong đó, khách hàng ưu thích và ưu tiên chọn lựa hình thức đầu tiên nhất. Khi sử dụng dịch vụ san lấp mặt bằng, đơn vị dịch vụ sẽ đưa ra những gợi ý tư vấn phù hợp nhất.
Công việc chính mà dịch vụ san lấp mặt bằng thực hiện là gì?
Phải làm sao để mặt đất nhấp nhô trở nên bằng phẳng? Trả lời câu hỏi đó chính là những công việc mà dịch vụ san lấp mặt bằng cần thực hiện. Để mặt đất trở nên bằng phẳng theo bảng thiết kế ban đầu (mặt thiết kế định trước đã quy định độ dốc cụ thể để thoát nước), đội ngũ thực hiện sẽ đào đất ở những khu vực cao trong phạm vi thi công chuyển đến những vị trí thấp hơn. Nhìn chung, dich vụ san lấp mặt giá rẻ bằng chỉ bao gồm các công việc đào đất, vận chuyển đất từ chỗ cao sang chỗ thấp và lấp đất.
Chi phí san lấp mặt bằng bao nhiêu?
Để tính toán chi phí san lấp mặt bằng, chủ đầu tư cần thông qua rất nhiều yếu tố khác nhau như: thực tế địa hình, quy mô công trình, khối lượng công việc,… Đơn giá san lấp mặt bằng trong thực tế hiện nay cũng có sự chênh lệch nhất định
Quy trình san lấp mặt bằng Quận Tân Phú của công ty Trường Thịnh Phát
- Bước 1: Nhân viên khảo sát địa hình vị trí công trình cần san lấp mặt bằng, cũng như địa hình khu vực xung quanh thi công
- Bước 2: Lập bản vẽ thiết kế chi tiết khu vực san lấp mặt bằng.
- Bước 3: Chuẩn bị máy móc, nguyên vật liệu & các công tác trước khi san lấp mặt bằng. Việc chuẩn bị chu đáo sẽ giúp thời gian san lấp mặt bằng nhanh chóng không phải chờ đợi.
- Bước 4: Dựng lều trại cho thợ & công nhân sinh hoạt.
- Bước 5: Lên phương án bảo vệ tài sản, dọn dẹp vùng thi công.
- Bước 6: Tiến hành san lấp mặt bằng: Với những địa hình như ao, hồ, đầm lầy cần xúc đất lấy bùn lầy rác thải chở đi chỗ khác để xử lý. Thực hiện đổ đất đắp bờ bề mặt bằng phẳng so với các công trình lân cận. Thợ kỹ thuật tiến hành đo đạc xác định vị trí tiến hành đặt máy bơm cát. Tiến hành bơm cát san lấp mặt bằng, xe chở cát sẽ tập kết bên cạnh công trình và bơm cát theo đường ống đã thiết lập.
- Bước 7: Ủi phẳng toàn bộ mặt bằng san lấp, đây là khâu cuối cùng trong quy trình san lấp mặt bằng. Kiểm tra mặt bằng nếu còn lồi lõm thì cần thêm cát lăn ủi lại để đảm bảo độ phẳng cho mặt bằng.
Trường Thịnh Phát cập nhật báo giá vật tư phục vụ cho quá trình san lấp mặt bằng
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng giá tốt nhất Quận Tân Phú
Nếu hiện tại bạn đang có nhu cầu tìm kiếm đơn vị san lấp mặt bằng giá rẻ tại Quận Tân Phú, hãy tìm đến công ty Trường Thịnh Phát – Chúng tôi được biết tới với dịch vụ san lấp mặt bằng giá rẻ, chất lượng, uy tín nhất tại đây
Công ty Trường Thịnh Phát hiện nay đang có đội ngũ nhân viên giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, hùng hậu về mặt số lượng phương tiện máy móc; cung ứng vô số những dịch vụ với giá thành tối ưu nhất cho khách hàng của mình. Khi thi công một hạng mục nào đó, chúng tôi điều lên kế hoạch – phương án tỉ mĩ rõ ràng để tránh sai sót. Giúp đỡ & tư vấn cho khách hàng ở mọi khung giờ trong ngày qua đường dây nóng: 0908.646.555 – 0937.959.666
Với nhiều năm hoạt động nên kinh nghiệm trong thực tế mà công ty đang có là rất sâu dày. Những kỹ sư & công nhân của chúng tôi có khả năng xử lý tình huống phát sinh thành thạo với kỹ thuật chuyên môn cao. Qúy khách đến đây hãy an tâm, tin tưởng vào chúng tôi