Để đảm bảo tính an toàn cho những khu vực xung quanh, khi san lấp mặt bằng cần phải tuân theo đúng trình tự & yếu tố kĩ thuật. Lớp nền móng chắc chắn tạo điều kiện cho việc xây dựng – thi công các hạng mục về sau trở nên đơn giản hơn. Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại Thành phố Thủ Đức được nhiều khách hàng quan tâm và tìm đến chính là Trường Thịnh Phát.
>>> San lấp mặt bằng tại TPHCM
Định nghĩa về thi công san lắp mặt bằng
– San lấp mặt bằng được biết tới là dịch vụ thực hiện bởi đội ngũ có chuyên môn cao, cùng với sự hỗ trợ của các máy móc tân tiên đạt tiêu chuẩn. Giúp cho bề mặt nơi thi công trở nên bằng phẳng hơn, rộng rãi hơn
Việc san lấp mặt bằng có thể diễn ra ở mọi dạng địa hình khác nhau, từ cao xuống thấp, hay những nơi ghồ ghề khó khăn,., tiết kiệm được nhiều thời gian &̀ kinh phi cho nhà thầú.
– Những loại hình mặt bằng cần san lấp như:
- San lấp mặt bằng nhà phố, nhà ở cấp 1,2,3,4
- San lấp mặt bằng khu vực nhà xưởng và nhà máy
- San lấp mặt bằng bệnh viện, chung cư và khu đô thị
- San lấp mặt bằng dự án và nhà dân
- San lấp mặt bằng khu công nghiệp và khu công cộng.
Loại cát dùng trong xây dựng & cách phân biệt
Tiêu chí | Cát vàng | Cát đen | Cát san lấp |
Màu sắc | Màu vàng | Màu sẫm | Màu xám |
Độ lớn hạt | Từ 0,14 – 5 mm, không lẫn tạp chất | Nhỏ hơn 0.25 mm, ít lẫn tạp chất | Nhỏ hơn 0.25 mm, lẫn nhiều bụi, đất, vỏ sò,… |
Công dụng | Đổ bê tông | Xây trát | San lấp nền, mặt bằng |
Giá thành | Mắc nhất | Rẻ hơn cát vàng | Rẻ nhất |
Trong công tác san lắp mặt bằng có những định mức tiêu chuẩn nào?
Vị trí san lấp mặt bằng cần dựa theo nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt, không thể thi công một cách tùy tiện được:
- Thiết kế độ cao trung bình để đảm bảo an toàn.
- Bề mặt độ dốc cần bằng phẳng sau khi đã sang bằng.
- Mái dốc của các phần đất đã đào & đã đấp cần chú ý.
- Độ bám chắt của nền sau khi sang lắp có độ bền cao
7 bước để hoàn thành san lấp mặt bằng hiệu quả
- Bước 1: Khảo sát, đánh giá &̀ đưa phương án làm việc.
- Bước 2: Chuẩn bị vật liệu và móc móc xe cơ giới vào công trình
- Bước 3: Khai báo địa phương, chuẩn bị công tác an toàn cho các khu vực xung quanh ( giấy phép san lấp mặt bằng, căng dây, đen cảnh báo,…)
- Bước 4: Thi công đào nền &̀ cho đổ nền bằng những vật liệu ( đá, cát, xà bần,.)
- Bước 5: Sửa chữa, kiểm tra định kì các khu vực viên xung quang một cách tỉ mỉ bằng tay.
- Bước 6: Tiến hành lu ủi mặt bằng, kết hợp đầm để bề mặt cứng cáp chặt chẽ sao cho định mức san lấp mặt bằng có độ dầy tư 25-30cm và K=0.98
- Bước 7: Tiến hành kiểm tra & nghiệm thu.
Cần lập dự toán chi phí san lắp mặt bằng xây dựng, tại sao?
Lý do là̀ việc san lấ́p rất gồ ghề nên bất cứ công trình hay dự án san lấp mặt bằng nào cũng cần phải cụ thể tránh ảnh hưởng nhiều trong thi công. Từ đò ́ mới đưa ra được báo giá san lắp mặt bằng cụ thể để trình đến tay khách hàng, công ty.
– Kiểm soát tiến độ thi công: Thi công đúng tiến độ sẽ tiết kiệm thời gian cũng nhừ chi phí đầu tư, quá trình kiểm soát thường xuyên sẽ giúp tiến độ công việc dễ dàng hơn, nhờ vậy sẽ đạt được tối đa hiệu suất làm việc.
– Dự trừ kinh phí : là sự tính toán tỉ mĩ khối lượng vật liệu xây dựng sao cho phù hợp tránh trường hợp phát sinh không đáng có. Cách tính khối lượng này thường dựa trên những phần mềm chuyên nghiệp :3Dmax, AutoCAD
– San lap mat bang sẽ gồm những chi phí sau: chi phí san lấ́p ( nhân công + vật liệu xây dụng + vật tư máy móc), chi phí phát sinh ( đơn giá san ủi mặt bằng, đơn giá san nền,…)
– Biện pháp thi công san nền: đội ngũ sẽ dựa vào địa hình mà cho san ủi mặt bằng, mô phỏng thực địa từ đó mới lên kế hoạch đưa các phương pháp san lắp phủ hợp theo định mức chi phí san lấp mặt bằng &̀ đơn giá san lắp mặt bằng đã báo cho khách trước đó.
Những biện pháp trên sẽ hỗ trợ những bộ phận mua hàng sẽ lựa chọn những đơn vị cung cấp vật tư tốt nhất. Một số biện pháp thi công và đơn giá tham khảo cho bạn dưới đây:
- Sử dụng cát san lấp mặt bằng: ( Giá cát san lấ́p mặt bằng có mức dao động từ 180.000 đồng đến hơn 200.000 đồng/m3, giá này còn tùy vào từng khu vực, chất liệu của cát, định mức san lấp cát có độ dầy từ 25-30cm, trường hợp cho phép độ dầy lên đến 50cm khi chưa đảm bảo việc san nền bằng cát có độ chắc chắn nhất)
- Sử dụng xà bần san lấp mặt bằng: ( Giá của 1 khối xa bần sẽ giao động từ 100.000 -150.000 đồng/m3, một xe có thể chở tối đa 5 khối. Chênh lệch 10-20% khi sử dụng cát)
- Sử dụng đất san lấp mặt bằng: (Giá 1m3 đất san lấp này phụ thuộc vào chất lượng đất giá sẽ giao động từ 80.000-150.000đ/m3).
- Sử dụng đá san lấp mặt bằng: ( đơn giá 1m3 đá tuỳ theo kịch thước sẽ giao động trung bình từ 225.000đ – 280.000đ).
Bảng báo giá những vật liệu xây dựng trong năm 2023 tại Thành phố Thủ Đức
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Tiến hành san lấp mặt bằng ra sao?
Tiến hành lấp đất cần phải bảo đảm thực hiện đắp cả mặt bằng và đắp chân taluy. Cần phải có sự chấp nhận của chủ đầu tư mới được phép san lấp vị trí yêu cầu. Trường hợp các khu vực đất xốp nhẹ hay dễ xói mòn thì cần tháo dỡ & đắp lại khi có yêu cầu từ chủ đầu tư.
Công tác đầm đất trong
Công tác đầm đất nhằm mục đích đảm bảo cho quá trình san lấp đất nền được diễn ra thuận lợi và an toàn. Đầu tiên cần tiến hành kiểm tra sơ đồ lu, công lu cũng như các tính năng hoạt động của thiết bị. Ngoài ra, đơn vị thi công cần đảm bảo rằng vật liệu được trải đều và kiểm soát độ ẩm tốt.
Quá trình sản xuất dầm cũng cũng cần được tiến hành theo quy trình tuần tự các bước đồng thời đảm bảo về độ dày lớp cũng như số lượng dầm. Lớp dầm cũng phải được tạo nhám bằng các phương pháp chuyên dụng trước khi hoàn trả dầm.
Tiến hành thi công rãnh thoát nước cho khu vực san lấp
Thi công rãnh thoát nước dọc theo phần mép đất, khoảng cách tối ưu là 3m. Toàn bộ hệ thống hào bên trên sàn nền được sử dụng chủ yếu làm mặt bằng trong quá trình xây dựng, sau này có thể tận dụng làm hệ thống thoát nước cho công trình.
Tiến hành kiểm tra và nghiệm thu công việc san lấp mặt bằng
Bước cuối cùng trong quy trình san lấp mặt bằng là kiểm tra và nghiệm thu công trình. Cần kiểm tra các yếu tố: độ dốc ngang, dọc của móng, độ cao mặt nền, chất lượng đất đắp nền và kích thước,… Bước kiểm tra là vô cùng cần thiết để đảm bảo quy trình san lấp đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng công trình về lâu dài.
Đơn xin phép san lấp mặt bằng có cấu trúc thế nào?
- Phần kính gửi: ghi rõ cụ thể tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (ví dụ như: Bộ tài nguyên và môi trường, Tổng cục địa chất & khoáng sản Việt Nam hoặc Sở tài nguyên & Môi trường).
- Phần nội dung sẽ ghi các nội dung chính sau:
- Thông tin của cá nhân, tổ chức muốn xin phép san lấp mặt bằng; các loại giấy tờ quan trọng như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép xây dựng,…
- Giải thích lý do tại sao muốn san lấp mặt bằng.
- Phần cuối đơn: Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên.