1 dem bằng bao nhiêu mm, cm?

1 dem bằng bao nhiêu mm, cm? Lựa chọn tôn như thế nào cho phù hợp với công trình nhưng vẫn đảm bảo chất lượng? Dem hay zem là đơn vị thường thấy khi khách hàng có nhu cầu mua tôn và các vật liệu sắt thép.

Vậy dem là gì? Đơn vị đo của nó trong bảng đo chiều dài quốc tế như thế nào? Hãy cùng với Đại lý VLXD Trường Thịnh Phát đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.

VLXD Trường Thịnh Phát – Địa chỉ cung cấp VLXD cập nhật mới nhất uy tín chuyên nghiệp

✳️ VLXD Trường Thịnh Phát ✅ Tổng kho toàn quốc, cam kết giá tốt nhất
✳️ Vận chuyển tận nơi ✅ Vận chuyển tận chân công trình dù công trình bạn ở đâu
✳️ Đảm bảo chất lượng ✅ Đầy đủ giấy tờ, hợp đồng, chứng chỉ xuất kho, CO, CQ
✳️ Tư vấn miễn phí ✅ Tư vấn giúp bạn chọn loại vận liệu tối ưu nhất
✳️ Hỗ trợ về sau ✅ Giá tốt hơn cho các lần hợp tác lâu dài về sau

1 dem bằng bao nhiêu mm, cm?

Dem là gì?

Dem hay zem là đơn vị tính độ dày của tôn lợp mái, đây cũng là tác nhân chính ảnh hưởng tới độ bền trong các công trình xây dựng của người dùng.

Do vậy, việc nắm vững đơn vị này sẽ giúp quý khách hàng kiểm tra chính xác thông số và lựa chọn được một dòng sản phẩm phù hợp với công trình của mình.

Nếu sử dụng loại tôn quá dày sẽ khiến tải lực cho vật liệu phủ nặng, khiến công trình cần phải tăng kết cấu chịu lực ở bên dưới. 

1 dem bằng bao nhiêu mm, cm?

1 dem bằng bao nhiêu mm? 

Theo bảng đo các đơn vị quốc tế, thứ tự các đơn vị như sau:

dem (zem) < mm (ly) < cm 

Do vậy, chúng ta có thể suy ra: 1 dem (hay zem) = 0,1mm hoặc 1mm = 10 dem

Theo đó, giá trị quy đổi theo đơn vị tương tự của sản phẩm này là:

  • 1 dem = 0,1mm = 0,01 cm 
  • 2 dem = 0,2mm = 0,02 cm
  • 3 dem = 0,3mm = 0,03 cm
  • 4 dem = 0,4mm = 0,04 cm
  • 10 dem = 1 mm = 0,1 cm

1 dem bằng bao nhiêu ly?

Ly hay li là một tên gọi khác của milimet (mm) nên 1 dem = 0,1 ly = 0,1 mm. Nhiều khách hàng thường dễ bị rối khi không biết chiều dày thực tế của sản phẩm tôn lợp mái mình cần mua là bao nhiêu bởi số lượng tôn lợp tại cửa hàng rất lớn.

Nếu không có nhiều kinh nghiệm trong việc lựa chọn tôn lợp mái, hãy nhờ tới sự tư vấn, hỗ trợ của nhân viên kinh doanh của Đại lý VLXD Trường Thịnh Phát các bạn nhé. 

Độ dày tiêu chuẩn của tôn lợp mái như thế nào? 

Để quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về độ dày zem của màu sắc tôn lợp mái, chúng tôi sẽ cung cấp ngay bảng độ dày tiêu chuẩn ngay dưới đây. Bạn hãy tham khảo nhé. 

Màu sắc Độ dày (mm)
Đỏ đậm, xanh rêu, xanh dương, xanh ngọc, trắng sữa, ghi xám 0.35
0.40
0.45
0.50
Tôn PU Pro kim cương, Đỏ, Đen 0.42
0.47

Lưu ý: Dung sai của tôn đạt tiêu chuẩn có thể dao động từ: ± 0,02mm đến ±0,05mm

Khi mua tôn lợp cần lưu ý những gì?

Sau khi đã nắm được đơn vị đo của tôn lợp mái, để quý khách hàng lựa chọn được dòng sản phẩm chính hãng, tránh bị làm thay đổi thông số kỹ thuật;

Đại lý VLXD Trường Thịnh Phát sẽ đưa ra một số lưu ý. Quý khách hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng độ dày của tôn lợp trước và sau khi vận chuyển tới công trình của mình. Các vấn đề cần lưu ý cụ thể như sau:

Sử dụng công cụ đo chuyên dụng 

Các công cụ đo chuyên tôn lợp mái chuyên dụng ở đây có thể là thước hoặc máy giúp khách hàng biết chính xác độ dày, kích thước của sản phẩm chính xác nhất.

Đặt vuông góc khít với tôn cần đo, màn hình sẽ hiển thị chính xác độ dày của tôn là bao nhiêu.

Lưu ý, dung sai của tôn chỉ dao động trong ngưỡng 0,02 – 0,05mm nên bạn đặt nghiêm thì sẽ cho kết quả đo không chính xác. 

Ngoài việc kiểm tra tôn ở cửa hàng, khi nhận hàng quý khách cũng nên kiểm tra đúng loại tôn đã mua hay không. 

Quan sát thông số độ dày 

Thông thường, thông số độ dày từ những thương hiệu uy tín sẽ được in trên tấm tôn với mã số rõ ràng phản ánh độ dày của tôn.

Tuy nhiên, nhiều cửa hàng, đại lý lại cố tình xóa những thông tin này hoặc sửa đổi nhằm mục đích thu lợi cho mình.

Ví dụ: Mã số của tôn là TKPMXXXXxxx0,40mm có nghĩa là độ dày của tấm tôn đó là 0,4mm. Những địa chỉ có thể gian lận lên thành TKPMXXXXxxxx0,45mm tức là đã bị đổi thành độ dày lên 0,45mm. 

Khách hàng mua phải tôn này phải chịu mức giá cao hơn nhưng chất lượng lại không phù hợp với công trình.

Do đó, nếu thấy những tấm tôn bị tẩy xóa hoặc số trên tôn bị nhòe, bạn nên kiểm tra cẩn thận, thậm chí là từ chối nhận để đảm bảo mua đúng mặt hàng. 

Cân trọng lượng tôn lợp mái 

Đây cũng là cách mà nhiều khách hàng áp dụng nhất khi có nhu cầu mua tôn, vừa đảm bảo mua đúng loại tôn vừa chắc chắn không gặp tình trạng gian lận.

Trọng lượng của tôn kém chất lượng sẽ nhẹ hơn nhiều so với tôn chính hãng.

Ví dụ như: tôn lạnh màu loại 1m2 sẽ có độ dày tương ứng là 0,4mm và trọng lượng dao động từ 3,3kg – 3,5kg.

Nếu cân tôn kém chất lượng, chúng ta sẽ dễ dàng phát hiện ra “tôn âm” có trọng lượng nhẹ hơn từ 0,4kg so với thực tế. 

Ngoài những phương pháp trên, bạn cũng nên tìm kiếm những đại lý, công ty uy tín có nhiều kinh nghiệm phân phối tôn trên thị trường.

Các thương hiệu tôn lớn đang được nhiều khách hàng tin tưởng có thể kể đến như: Tôn Hoa Sen, Olympic, Hòa Phát, Đông Á, Phương Nam, Việt Nhật,… đều đạt chất lượng cao.

Đại lý VLXD Trường Thịnh Phát là đại lý sắt thép chuyên phân phối các dòng tôn lợp mái và sắt thép uy tín số một miền Nam.

Chúng tôi cam kết đem đến cho quý khách hàng dòng sản phẩm chất lượng nhất với giá thành tốt nhất thị trường.

Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu mua tôn lợp mái hoặc sắt thép, hãy liên hệ ngay với Đại lý VLXD Trường Thịnh Phát qua Hotline 0908.646.555 – 0937.959.666 để được báo giá tốt nhất nhé!

Một số hình ảnh Vật liệu xây dựng của Công ty VLXD Trường Thịnh Phát

1 dem bằng bao nhiêu mm 1 dem bằng bao nhiêu mm
1 dem bằng bao nhiêu mm 1 dem bằng bao nhiêu mm
1 dem bằng bao nhiêu mm 1 dem bằng bao nhiêu mm
1 dem bằng bao nhiêu mm 1 dem bằng bao nhiêu mm

Thông tin chi tiết xin liên hệ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRƯỜNG THỊNH PHÁT

[Văn Phòng Giao Dịch 1]: 78 , Hoàng Quốc Việt , Phường Phú Mỹ , Quận 7, TPHCM
MST: 0315429498
Hotline: 0908.646.555 – 0937.959.666

Website: https://vlxdtruongthinhphat.vn/https://twitter.com/vatlieuttp
Gmaill: vatlieutruongthinhphat@gmail.com

0908646555