Báo giá đá hộc mới nhất hôm nay | | Hotline: 0908329511

Thị trường đá hộc tại TPHCM được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Điều này được cho là do nhu cầu xây dựng & trang trí nội thất tăng cao, đặc biệt là ở khu vực tập trung nhiều nhà máy, khu công nghiệp, nhà xưởng,. Ngoài ra, các công nghệ sản xuất mới và phát triển thị trường trực tuyến cũng sẽ giúp tăng cường khả năng tiếp cận của người tiêu dùng đến sản phẩm đá hộc.

Bảng báo giá đá hộc tháng theo thời giá mới nhất

Cập nhật bảng báo giá đá hộc mới nhất hiện nay theo giá mới nhất của thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận.

STT CHI TIẾT SẢN PHẨM ĐVT ĐƠN GIÁ
(đồng/m3)
1 Đá 1×2 xanh M3 515.000
2 Đá 1×2 đen M3 380.000
3 Đá mi bụi M3 340.000
4 Đá mi sàng M3 365.000
5 Đá 0x4 loại 1 M3 360.000
6 Đá 0x4 loại 2 M3 335.000
7 Đá 4×6 M3 380.000
8 Đá 5×7 M3 380.000

Lưu ý: Mặc dù là báo giá mới nhất của đá hộc tại thời điểm mới nhất tuy nhiên giá này cập nhật theo thị trường tại TPHCM, đối với các vùng khác gì cũng có sự thay đổi đáng kể.

Đá hộc là gì?

Đá hộc là một loại đá tự nhiên thường được sử dụng trong ngành xây dựng. Được đánh giá cao vì tính chất cơ lý vững chắc, đá hộc thường được sử dụng để xây dựng móng nhà, kè đê sông, tường rào, và nhiều công trình xây dựng khác. Đặc điểm nổi bật của đá hộc là tính chất chống thấm tốt, độ bền cao và khả năng chịu lực tốt, giúp đảm bảo tính ổn định và độ bền lâu dài cho các công trình xây dựng.

Báo giá đá hộc 2024
Báo giá đá hộc 2024

Đá hộc có màu xanh sẫm và có kích thước từ 10 đến 60 cm, có thể có hình dạng và kích thước không đồng nhất. Loại đá này thường được chia nhỏ từ các khối đá lớn sau khi khai thác từ các mỏ đá tự nhiên. Đá hộc còn được ứng dụng trong việc xây dựng các cấu trúc chắc chắn và bền vững, đồng thời tạo nên tính thẩm mỹ cho công trình do hình dáng độc đáo và sắc xanh đặc trưng của nó.

Ưu điểm của đá hộc

Đá hộc có nhiều ưu điểm đáng chú ý khi sử dụng trong các công trình xây dựng. Dưới đây là một số ưu điểm chính của đá hộc:

  1. Tính chịu lực cao: Đá hộc có tính chất cơ lý vững chắc, có khả năng chịu lực tốt, giúp đảm bảo tính ổn định và an toàn cho các công trình xây dựng.

  2. Chống thấm nước tốt: Với cấu trúc mật độ cao, đá hộc có khả năng chống thấm nước tốt, giúp bảo vệ các công trình khỏi tác động của nước mưa hoặc ngập lụt.

  3. Độ bền cao: Đá hộc có khả năng chịu được tác động của môi trường bên ngoài, từ khí hậu đến tác động của thời tiết, giúp tăng tuổi thọ và độ bền của công trình xây dựng.

  4. Tính thẩm mỹ cao: Với hình dáng độc đáo và màu sắc tự nhiên đặc trưng, đá hộc có thể tạo nên điểm nhấn thẩm mỹ cho các công trình xây dựng, làm tăng tính estetik và giá trị của công trình.

  5. Dễ dàng trong việc chế tạo và sử dụng: Đá hộc có cấu trúc dễ dàng để chế tạo và thi công, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình xây dựng.

Tính chất ưu việt này đã làm cho đá hộc trở thành một lựa chọn phổ biến và được ưa chuộng trong ngành xây dựng và công trình dân dụng.

Nhược điểm của đá hộc

Mặc dù đá hộc có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có một số nhược điểm cần được lưu ý khi sử dụng trong các công trình xây dựng. Dưới đây là một số nhược điểm chính của đá hộc:

  1. Kích thước không đồng nhất: Đá hộc thường có kích thước và hình dạng không đều nhau, điều này có thể tạo ra các khoảng trống khi thi công, làm cho quá trình lấp đầy bằng vữa trở nên khó khăn.

  2. Tăng chi phí thi công: Vì kích thước không đồng nhất, việc lấp đầy khoảng trống giữa các viên đá hộc có thể đòi hỏi sử dụng lượng vữa lớn hơn, dẫn đến tăng chi phí thi công.

  3. Khả năng làm việc không linh hoạt: Đá hộc có thể có khả năng chịu lực tốt, nhưng đôi khi không thể điều chỉnh được khi cần thay đổi hoặc sửa đổi cấu trúc của công trình.

Mặc dù có nhược điểm, đá hộc vẫn được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng do tính chất bền vững và chịu lực tốt của nó. Để giảm thiểu nhược điểm, các kỹ thuật kết cấu hiện đại và sự chú ý trong quá trình thi công có thể được áp dụng để đảm bảo tính ổn định và độ bền của công trình.

Kích thước đá hộc thông dụng

Đá hộc có nhiều kích thước khác nhau, thích ứng với các công trình xây dựng cụ thể. Dưới đây là một số kích thước phổ biến của đá hộc và các công dụng chính của chúng:

  1. Đá hộc 20×30 cm: Loại đá hộc này thường được sử dụng trong xây dựng kè đê sông, biển để chống sạt lở, bảo vệ bờ biển chống xâm thực. Ngoài ra, đá hộc kích thước 20×30 cm cũng thường được ứng dụng trong việc xây móng, kè đê sông suối, biển.

  2. Đá hộc 40×60 cm: Loại đá này có kích thước lớn hơn, thường được sử dụng để xây dựng các đê chắn sóng biển, bảo vệ công trình trọng yếu. Với tính chất cứng chắc và khả năng chịu nén tốt, đá hộc kích thước 40×60 cm thường được ứng dụng rộng rãi trong các công trình thủy lợi.

Ngoài những kích thước trên, đá hộc còn có nhiều kích thước khác, phù hợp với nhiều loại công trình xây dựng khác nhau. Công dụng chính của đá hộc bao gồm xây kè, xây khan, xây móng nhà, chống thấm, và nhiều ứng dụng khác trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng đá hộc

Một mét khối (m3) đá hộc bằng bao nhiêu tấn?

Đá hộc là một loại đá tự nhiên được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng do tính chất chịu lực và khả năng chống thấm tốt. Dưới đây là một số ứng dụng chính của đá hộc trong lĩnh vực xây dựng:

  1. Xây dựng kè và bờ đê: Đá hộc được sử dụng để xây dựng các kết cấu kè đê sông, biển hoặc các công trình liên quan đến việc chống sóng, chống sạt lở và bảo vệ bờ đê.

  2. Xây dựng tường chắn: Trong xây dựng công trình, đá hộc thường được sử dụng để xây dựng các tường chắn, tường rào, tường chống đất, cung cấp tính chắc chắn và bền vững.

  3. Xây dựng móng nhà: Với tính chất chịu lực tốt, đá hộc thường được sử dụng để xây dựng móng nhà, cung cấp nền tảng vững chắc cho toàn bộ công trình.

  4. Xây dựng công trình thủy lợi: Đá hộc được ứng dụng rộng rãi trong việc xây dựng các công trình thủy lợi như hệ thống đê, hệ thống chống sóng, cấu trúc liên quan đến việc quản lý nước và ngăn chặn sạt lở.

  5. Tạo cảnh quan và trang trí: Bên cạnh ứng dụng trong các công trình kỹ thuật, đá hộc cũng được sử dụng để tạo cảnh quan và trang trí, tạo điểm nhấn thẩm mỹ cho các công trình xây dựng và cảnh quan ngoại thất.

  6. Sử dụng trong công trình cảnh quan: Đá hộc cũng thường được sử dụng để xây dựng các công trình cảnh quan, bao gồm đường dẫn, lối đi, hồ cá, và các phần cảnh quan khác.

Tính linh hoạt và tính chất bền vững của đá hộc đã làm cho nó trở thành một vật liệu quan trọng và được ưa chuộng trong nhiều công trình xây dựng và các dự án cảnh quan khác nhau.

Định mức xây dựng bằng đá hộc

Định mức xây đá hộc mới nhất 2024 như sau:

Định mức các loại đá để xây vữa

Loại công tác Đvt Loại vật liệu Quy cách 

(cm)

Đơn vị Số lượng
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm bằng đá hộc 1m3

Xây

Đá hộc 30×30 m3 0.360
Vữa xây   lít 130.0
Xây móng nhà hộc 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.200
Vữa xây   400.0
Xây tường hay trụ pin 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.200
vữa xây   lít 420.0
Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.220
Vữa xây   lít 420.0
Xây gối đỡ đường ống g đá hộc 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.220
Vữa xây   lít 420.0
Xây nút hầm bằng đá hộc 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.220
Vữa xây   lít 420.0
Xây rãnh đỉnh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.200
Vữa xây   lít 460.0
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.200
Xếp đá khan mái dốc cong 1m3

Xếp

Đá hộc 30×30 m3 1.200

Định mức xây đá hộc vữa mác 100

Xi măng Cát Nước
315 kg 1.079 m3 268 lít

Định mức xây đá hộc vữa mác 75

Xi măng Cát Nước
220 kg 1.221 m3 220 lít

Quý khách hàng tại TPHCM và vùng lân cận có nhu cầu mua đá hộc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0908329511 để nhận được tư vấn và báo giá đá hộc chính xác nhất từ Trường Thịnh Phát.

0908646555