Giá cả của thép xây dựng Miền Nam thường được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giá nguyên liệu đầu vào (sắt thép, hợp kim), giá công nghệ sản xuất, độ cạnh tranh trên thị trường, và các yếu tố kinh tế khác.
Thị trường thép xây dựng Miền Nam cạnh tranh sôi động, với nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm thép xây dựng với đa dạng chủng loại, chất lượng và giá cả khác nhau để đáp ứng nhu cầu của ngành xây dựng. Công ty Trường Thịnh Phát sẽ luôn đồng hành với khách hàng mọi khung giờ, chuyên phân phối sản phẩm trực tiếp + hóa đơn đầy đủ. Gọi về đường dây nóng bên dưới, nhân viên sẽ giải đáp thắc mắc giúp bạn.
Bảng báo giá thép Miền Nam xây dựng tại Bạc Liêu
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
|
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
V |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
62.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
97.700 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
135.200 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
170.900 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
220.800 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
278.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
335.800 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
439.700 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.500 Đ/KG |
Công ty cập nhật thêm những bảng giá khác
Bảng báo giá thép Việt Nhật
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP VIỆT NHẬT |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
❀ |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.500 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.500 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
72.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
104.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
142.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
188.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
237.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
299.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
365.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
469.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.000 Đ/KG |
Bảng báo giá thép Việt Mỹ
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP VAS VIỆT MỸ |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
VAS |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
12,450 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
12,450 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
76.400 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
126.500 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
169.200 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
214.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
282.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
361.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
430.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
565.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
Bảng báo giá thép Posco
STT | LOẠI HÀNG | ĐVT | Barem | THÉP POSCO |
1 | Ký hiệu trên cây sắt | POSCO | ||
2 | D 10 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 6.17 | 89.900 |
3 | D 12 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 9.77 | 140.785 |
4 | D 14 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 13.45 | 193.814 |
5 | D 16 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 17.56 | 253.039 |
6 | D 18 ( Cây) | Độ dài (11.7m) | 22.23 | 320.334 |
7 | D 20 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 27.45 | 395.554 |
8 | D 22 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 33.12 | 478.252 |
9 | D 25 ( Cây ) | Độ dài (11.7m) | 43.26 | 623.376 |
10 | Đinh + kẽm buộc = 18.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….15x 25 = 17.500 Đ/KG |
Bảng Báo Giá Thép Hoà Phát
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
V |
||
2 |
D6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.200 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.200 |
|
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
60.000 |
|
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
90.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
134.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
170.000 |
Bảng báo giá thép Pomina
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐVT |
TRỌNG LƯỢNG KG/CÂY |
THÉP POMINA |
1 |
Ký hiệu trên cây sắt |
Quả táo |
||
2 |
D 6 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
3 |
D 8 ( CUỘN ) |
1 Kg |
10.300 |
|
4 |
D 10 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
7.21 |
61.000 |
5 |
D 12 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
10.39 |
96.000 |
6 |
D 14 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
14.13 |
135.000 |
7 |
D 16 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
18.47 |
177.000 |
8 |
D 18 ( Cây) |
Độ dài (11.7m) |
23.38 |
226.000 |
9 |
D 20 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
28.85 |
283.000 |
10 |
D 22 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
34.91 |
363.000 |
11 |
D 25 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
45.09 |
473.000 |
12 |
D 28 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
56.56 |
liên hệ |
13 |
D 32 ( Cây ) |
Độ dài (11.7m) |
78.83 |
liên hệ |
14 |
Đinh + kẽm buộc = 13.500 Đ/KG – Đai Tai Dê 15 x 15 ….. 15x 25 = 12.000 Đ/KG |
Các tính năng kỹ thuật của thép Miền Nam là gì?
Độ cứng cao: Thép được gia công bằng công nghệ tiên tiến, cho nên có độ cứng cao, chịu được lực tác động mạnh mẽ mà không biến dạng hay gãy vỡ.
Độ dẻo dai: Thép có khả năng chịu uốn cong tốt mà không bị gãy, giúp dễ dàng gia công và hàn nối trong các công trình xây dựng.
Kháng ăn mòn: Thép được xử lý chống ăn mòn, chịu được môi trường ẩm ướt, gần biển, hóa chất hay các điều kiện khắc nghiệt khác.
Độ bền cao: Thép có độ bền kéo, độ bền nén cao, giúp tăng tính an toàn và độ bền của các công trình xây dựng.
Đa dạng về kích thước: Thép Miền Nam được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau, đáp ứng được yêu cầu của các công trình xây dựng khác nhau.
Dễ gia công và hàn nối: Điều này giúp giảm thời gian & công sức trong quá trình xây dựng.
Giá cả hợp lý: Thép Miền Nam có giá cả phải chăng – cạnh tranh trên thị trường, là lựa chọn kinh tế và hiệu quả cho các công trình xây dựng.
Tính năng bền vững: Thép Miền Nam là một vật liệu tái chế, giúp giảm tác động đến môi trường và đồng thời đóng góp vào việc xây dựng các công trình bền vững.
Tiêu chuẩn chất lượng: Thép Miền Nam được sản xuất theo các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, đáp ứng các yêu cầu của ngành xây dựng và đảm bảo tính an toàn cho công trình.
Ứng dụng đa dạng: Chúng được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, từ nhà dân dụng, nhà công nghiệp, cầu đường, kết cấu nhà cao tầng, khu công nghiệp, cảng biển, dầm nhà xưởng, hầm chui, và các công trình khác
Công nghệ sản xuất thép Miền Nam
Công nghệ sản xuất thép Miền Nam được áp dụng theo tiêu chuẩn chung của ngành công nghiệp sản xuất thép, sử dụng các quy trình, phương pháp – thiết bị hiện đại để sản xuất ra các loại thép xây dựng có chất lượng đáp ứng yêu cầu của thị trường và các tiêu chuẩn chất lượng.
Nấu thép: Quá trình chuyển đổi nguyên liệu sắt (như quặng sắt, quặng sắt nhỏ) thành thép thông qua các phản ứng hóa học và nhiệt độ cao trong lò nấu thép. Công nghệ sản xuất thép Miền Nam có thể sử dụng các loại lò nấu thép như lò hồi luyện Siemens-Martin, lò điện cục bộ (EAF – Electric Arc Furnace), lò phòng thí nghiệm và các công nghệ khác.
Luyện thép: Sau khi quá trình nấu thép, chất lỏng thép được chuyển sang giai đoạn luyện thép, trong đó các thành phần hóa học và nhiệt độ của thép được kiểm soát để đạt được chất lượng và tính chất cơ học mong muốn. Công nghệ sản xuất thép Miền Nam thường sử dụng các phương pháp luyện thép như luyện thép bằng điện (electric steelmaking), luyện thép bằng nhiệt (heat refining), và các công nghệ luyện thép khác.
Thải lò: Sau khi quá trình luyện thép hoàn thành, thép được đổ vào khuôn để tạo thành các sản phẩm thép khác như cuộn thép, thép hộp, thép ống, và các sản phẩm thép xây dựng khác.
Xử lý nhiệt: Sau giai đoạn thải lò, thép cần được xử lý nhiệt để cải thiện tính chất cơ học và độ bền của sản phẩm. Công nghệ sản xuất thép Miền Nam thường sử dụng các phương pháp xử lý nhiệt như tôi luyện (quenching), tôi đoạn (tempering), làm mềm (annealing), và các công nghệ xử lý nhiệt khác.
Kiểm tra chất lượng: Trong quá trình sản xuất, các sản phẩm thép Miền Nam sẽ được kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định như tiêu chuẩn TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam ), tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing and Materials), JIS (Japanese Industrial Standards), và các tiêu chuẩn khác tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng hoặc quy định của thị trường địa phương.
Quy trình chế tạo thép gân vằn Miền Nam
Quy trình chế tạo thép gân vằn Miền Nam (còn gọi là thép gân xây dựng) là quy trình sản xuất thép gân được sử dụng để gia cố cốt thép trong các công trình xây dựng, như cầu đường, nhà cao tầng, nhà xưởng, hầm mét, và các công trình dân dụng khác.
-
Nguyên liệu: Quy trình bắt đầu với việc chuẩn bị các nguyên liệu cần thiết, bao gồm tấm thép gân và dây đồng, được mua từ các nhà cung cấp uy tín.
-
Chuẩn bị khuôn: Các khuôn chứa các lõi thép gân vằn được chuẩn bị sẵn để đúc sản phẩm thành hình dạng mong muốn. Khuôn thường làm bằng thép và được gia công chính xác để đảm bảo tính chính xác của sản phẩm cuối cùng.
-
Chuẩn bị dây đồng: Dây đồng được cắt thành các đoạn ngắn tương ứng với độ dài của gân vằn cần tạo. Các đoạn dây đồng sau đó được đúc vào các khuôn để tạo thành mạng lưới thép gân vằn.
-
Đúc thép: Sau khi chuẩn bị xong khuôn, dây đồng được đúc vào trong khuôn theo đúng định dạng và hình dạng của gân vằn. Quá trình đúc này thường được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao để đảm bảo tính đồng nhất và tính đúng đắn của sản phẩm.
-
Xử lý nhiệt: Sau khi đúc xong, thép gân vằn được đưa qua quá trình xử lý nhiệt để nâng cao độ cứng của sản phẩm. Quá trình xử lý nhiệt này bao gồm nung nóng và làm nguội dần dần để đạt được cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý mong muốn của sản phẩm.
-
Kiểm tra chất lượng: Sản phẩm sau khi hoàn thành được kiểm tra chất lượng để đảm bảo đúng đắn và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của ngành xây dựng.
-
Đóng gói và vận chuyển: Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm được đóng gói kĩ càng, vận chuyển đến nơi tiêu thụ
Thành phần cơ tính của thép Miền Nam
Thép Miền Nam, cũng như các loại thép khác, có thành phần cơ tính cụ thể phụ thuộc vào loại thép và tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng. Tuy nhiên, thông thường, các thành phần chính của thép Miền Nam gồm:
Sắt (Fe): Là thành phần chính của thép, chiếm tỷ lệ lớn trong hàm lượng chất rắn của nó. Sắt là nguyên liệu chính để sản xuất thép, và đóng vai trò quan trọng trong độ cứng và độ dẻo của thép.
Carbon (C): Là một thành phần quan trọng trong thép, giúp cải thiện độ cứng và độ bền của nó. Hàm lượng carbon trong thép Miền Nam thường dao động từ 0,15% đến 0,30%, tùy vào loại thép và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Mangan (Mn): Là một thành phần khác của thép, có thể có mặt trong hàm lượng nhỏ trong thép Miền Nam để cải thiện tính chất cơ tính của nó, bao gồm độ dẻo, độ cứng và độ bền.
Silic (Si): Là một thành phần hỗ trợ trong thép, giúp tăng khả năng chịu tải và độ cứng của thép.
Phốtpho (P) và Lưu huỳnh (S): Là các thành phần hạn chế trong thép, hàm lượng phốtpho và lưu huỳnh trong thép Miền Nam thường được kiểm soát để đạt được chất lượng cao và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Các thành phần khác như Đồng (Cu), Niken (Ni), Crom (Cr), Vani (V), Molypden (Mo),… cũng có thể có mặt trong thép Miền Nam tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của từng ứng dụng cụ thể.
Đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định về thành phần cơ tính là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính đồng nhất của thép Miền Nam trong quá trình sản xuất và sử dụng.
Ứng dụng
Xây dựng công trình dân dụng: như nhà dân, tòa nhà chung cư, biệt thự, nhà máy, nhà xưởng, v.v. Thép được sử dụng trong các công đoạn khung nhà, cột, dầm, sàn, vách ngăn, v.v. để đảm bảo tính chắc chắn, độ bền và an toàn của công trình.
Xây dựng công trình công nghiệp: như nhà máy, nhà xưởng, cầu đường ray, cảng biển, nhà ga, v.v. Thép được sử dụng trong các công đoạn khung nhà, dầm, cột, cấu kiện chịu lực để đảm bảo tính chắc chắn, độ bền và ổn định của công trình trong điều kiện môi trường khắc nghiệt và tải trọng lớn.
Xây dựng công trình giao thông: như cầu đường bộ, cầu đường sắt, cầu cảng, cầu vượt, v.v. Thép được sử dụng trong các cấu kiện chịu lực, cột, dầm, đường ray, dải phân cách, v.v. để đảm bảo tính an toàn, độ bền và độ ổn định của công trình giao thông.
Xây dựng công trình dẫn nước và xử lý nước thải: như đường ống, bồn chứa nước, bể xử lý nước thải, v.v. Thép được sử dụng để đảm bảo độ kín, tính chắc chắn và độ bền của các công trình nước.
Xây dựng công trình điện: như trạm biến áp, tháp điện, đường dây điện, v.v. Thép được sử dụng trong các cấu kiện chịu lực, cột, dầm, vỏ tháp, v.v.
Địa chỉ dành cho khách hàng tại Bạc Liêu để mua thép Miền Nam với giá tốt
Quý khách hàng có thể đặt hàng thép Miền Nam từ Trường Thịnh Phát theo các bước sau:
Liên hệ với Trường Thịnh Phát : Quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Trường Thịnh Phát hoặc các đại lý ủy quyền để đặt hàng thép Miền Nam. Có thể liên hệ qua điện thoại, email, hoặc trực tiếp tại địa chỉ cửa hàng.
Cung cấp thông tin về sản phẩm và số lượng: Quý khách cần cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm thép Miền Nam cần đặt hàng, bao gồm loại thép, kích thước, độ dài, số lượng, các yêu cầu đặc biệt khác.
Thỏa thuận về giá cả và điều kiện giao hàng: Sau khi đưa ra thông tin về sản phẩm – số lượng cần đặt hàng, quý khách và Trường Thịnh Phát sẽ thỏa thuận về giá cả, điều kiện giao hàng, bao gồm thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức thanh toán, các điều khoản khác liên quan.
Xác nhận đơn hàng: Sau khi thỏa thuận về giá cả – điều kiện giao hàng, công ty sẽ xác nhận đơn hàng của quý khách, cung cấp thông tin chi tiết về đơn hàng, bao gồm thông tin về số lượng, sản phẩm, giá cả, điều kiện giao hàng, và thông tin liên hệ.
Thanh toán và giao hàng: Quý khách hàng sẽ tiến hành thanh toán theo điều khoản đã thỏa thuận. Sau khi thanh toán được xác nhận, chúng tôi sẽ tiến hành giao hàng theo thời gian – địa điểm đã thỏa thuận trong đơn hàng.
Kiểm tra, xác nhận sản phẩm: Sau khi nhận hàng, quý khách cần kiểm tra và xác nhận lại sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu, chất lượng đã thỏa thuận trong đơn hàng.