Đá mi là một trong những vật liệu xây dựng phụ có vai trò quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục công trình. Việc hiểu rõ về các loại đá mi sẽ giúp chủ đầu tư và nhà thầu lựa chọn đúng sản phẩm, tối ưu chi phí và đảm bảo chất lượng kỹ thuật. Công ty VLXD Trường Thịnh Phát cập nhật báo giá các loại đá mi chi tiết và những thông tin hữu ích về đá mi để quý khách tiện tham khảo.
1. Các loại đá mi phổ biến trong xây dựng
Đá mi, hay còn gọi là đá mạt, là sản phẩm phụ thu được trong quá trình nghiền sàng đá lớn tại các mỏ khai thác. Kích thước nhỏ và đặc tính riêng biệt giúp chúng trở thành cốt liệu không thể thiếu trong nhiều hỗn hợp bê tông và các ứng dụng san lấp khác. Dựa trên kích thước hạt, người ta phân loại đá mi thành hai loại chính là đá mi bụi và đá mi sàng.
1.1. Đá mi bụi
Đá mi bụi là loại đá có kích thước hạt nhỏ nhất, dao động từ 0 đến 5mm, với thành phần chủ yếu là các hạt đá siêu mịn như bột. Đây là loại đá có độ kết dính cao khi gặp nước. Chúng thường được dùng để chèn vào các lỗ hổng, làm lớp đệm hoặc phụ gia cho các vật liệu khác.
Ứng dụng: Đá mi bụi là thành phần cốt liệu quan trọng để sản xuất bê tông nhựa nóng, giúp lấp đầy khoảng trống và tăng độ bền chặt cho mặt đường. Ngoài ra, chúng còn được dùng để sản xuất gạch không nung, gạch block, và làm lớp lót nền trước khi thi công các công đoạn tiếp theo.
1.2. Đá mi sàng
Đá mi sàng có kích thước lớn hơn một chút so với đá mi bụi, thường là từ 3mm đến 7mm, và đã qua quá trình sàng lọc để loại bỏ các hạt bột mịn. Điều này giúp đá mi sàng có độ đồng đều cao hơn. Loại đá này ít lẫn tạp chất hơn.
Ứng dụng: Nhờ kích thước đồng đều và độ sạch cao, đá mi sàng là lựa chọn lý tưởng để làm cốt liệu cho bê tông mác thấp, sản xuất gạch lát vỉa hè, gạch terrazzo và các cấu kiện bê tông đúc sẵn không yêu cầu chịu lực cao. Chúng cũng được dùng để tạo lớp nền vững chắc cho sân vườn, lối đi bộ.
Xem thêm: Báo giá đá mi sàng hôm nay tại công ty VLXD Trường Thịnh Phát
2. Bảng báo giá các loại đá mi cập nhật
Giá đá mi thường xuyên biến động tùy thuộc vào nguồn cung từ các mỏ đá, chi phí vận chuyển và nhu cầu của thị trường xây dựng tại từng thời điểm. Để giúp khách hàng có kế hoạch dự toán chi phí chính xác, Công ty Trường Thịnh Phát xin gửi đến bảng báo giá tham khảo mới nhất. Đây là mức giá cạnh tranh và có thể thay đổi tùy theo khối lượng đặt hàng.
STT |
Loại đá xây dựng |
Quy cách |
Đơn giá tham khảo (VNĐ/m³) |
1 |
Đá mi bụi |
< 5mm |
195.000 |
2 |
Đá mi sàng |
< 5mm |
205.000 |
3 |
Đá 0x4 đen |
0-40mm |
215.000 |
4 |
Đá 0x4 xanh |
0-40mm |
275.000 |
5 |
Đá 1×2 đen |
10-20mm |
295.000 |
6 |
Đá 1×2 xanh |
10-20mm |
335.000 |
7 |
Đá 4×6 đen |
40-60mm |
305.000 |
8 |
Đá 4×6 xanh |
40-60mm |
390.000 |
9 |
Đá 5×7 |
50-70mm |
325.000 |
10 |
Đá hộc |
> 60mm |
Liên hệ |
3. Ứng dụng quan trọng của đá mi trong các công trình
Tuy chỉ là vật liệu phụ, đá mi lại sở hữu tính ứng dụng vô cùng linh hoạt và đóng vai trò không thể thiếu trong việc hoàn thiện nhiều hạng mục thi công. Việc sử dụng đúng loại đá mi giúp tăng cường chất lượng, độ bền và tính thẩm mỹ cho công trình. Chúng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Làm phụ gia cho hỗn hợp bê tông nhựa nóng, tăng cường độ chặt và giảm khoảng trống.
- Là thành phần cốt liệu chính để sản xuất gạch không nung, gạch block, gạch vỉa hè.
- Dùng để san lấp, tạo phẳng bề mặt nền đường, nền nhà xưởng trước khi đổ bê tông.
- Tạo lớp đệm trang trí cho sân vườn, lối đi bộ, giúp thoát nước tốt và sạch sẽ.
- Làm cốt liệu cho vữa xây tô trong một số trường hợp đặc biệt.
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật để lựa chọn đá mi chất lượng
Để đảm bảo công trình đạt chất lượng tốt nhất, việc lựa chọn đá mi không chỉ dựa vào giá cả mà còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định. Dù chưa có quy chuẩn riêng biệt, các kỹ sư thường dựa vào tiêu chuẩn chung cho cốt liệu bê tông và vữa TCVN 7570:2006 để đánh giá. Chất lượng đá mi ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của sản phẩm cuối cùng.
- Kích thước hạt: Phải đồng đều, không lẫn các hạt quá lớn hoặc quá nhỏ so với quy định của từng loại, đảm bảo độ đặc chắc khi thi công.
- Hàm lượng tạp chất: Đá mi phải sạch, ít lẫn bụi, bùn, sét và các tạp chất hữu cơ khác. Tạp chất có thể làm giảm khả năng kết dính của xi măng.
- Cường độ và độ mài mòn: Đá phải có cường độ cao, không bị mềm, phong hóa hay dễ vỡ vụn khi chịu tác động lực.
- Nguồn gốc xuất xứ: Nên ưu tiên chọn đá mi từ các mỏ đá uy tín, có quy trình khai thác và sản xuất được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng ổn định.
5. Mua các loại đá mi ở đâu uy tín, giá tốt?
Công ty VLXD Trường Thịnh Phát là một trong những đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp vật liệu xây dựng uy tín tại TP.HCM và các tỉnh lân cận. Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng các sản phẩm đá mi chất lượng cao với mức giá cạnh tranh nhất thị trường. Nguồn hàng của chúng tôi luôn ổn định.
Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ các loại đá mi bụi, đá mi sàng với nguồn gốc rõ ràng, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng. Hệ thống xe ben chuyên dụng từ 2,5 tấn đến 15 tấn sẵn sàng phục vụ, đảm bảo giao hàng nhanh chóng đến tận chân công trình, đúng tiến độ cam kết. Đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp và gửi báo giá chi tiết, minh bạch.
Các loại đá mi chất lượng sẽ góp phần tạo nên những công trình bền vững cùng thời gian. Hãy liên hệ ngay với Trường Thịnh Phát qua hotline 0967.483.714 để được tư vấn và nhận báo giá ưu đãi nhất cho dự án của bạn.
Có thể bạn quan tâm:
- Báo giá đá 0x4, đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá mi sàng, đá mi bụi, đá hộc
- Giải đáp 1 khối đá 0x4 bằng bao nhiêu tấn
- Ứng dụng thực tế của đá 04 trong xây dựng
- Tổng hợp các khu mỏ khai thác đá 04 tại Việt Nam uy tín
- Kích thước đá mi bụi và những ứng dụng quan trọng trong ngành xây dựng
- Tiêu chuẩn đá mi và báo giá mới nhất tại VLXD Trường Thịnh Phát