Giá cát đá xây dựng năm 2023 tại An Giang

Qúy khách muốn biết thêm thông tin, xin hãy liên hệ trực tiếp với công ty Trường Thịnh Phát chúng tôi để nhận nội dung về giá cát đá xây dựng năm 2023 tại An Giang. Sự tác động của thị trường làm giá thành vật tư thay đổi, nhưng chúng tôi vẫn cố gắng điều chỉnh sao cho phù hợp với kinh phí mà bạn đang có

cong ty cung cap cat da ttp

>>> San lấp mặt bằng An Giang

Giá cát đá xây dựng năm 2023 tại An Giang

Bảng báo giá cát xây dựng

TT Loại cát Đơn Giá đ/m3
1 Cát san lấp                     140,000
2 Cát xây tô                     150,000
3 Cát xây tô sàng                     165,000
4 Cát bê tông hạt to                     330,000
5 Cát bê tông loại 1                     270,000
6 Cát bê tông loại 2                     225,000
7 Cát bê tông trộn                     205,000

Bảng báo giá đá xây dựng

STT CHI TIẾT SẢN PHẨM ĐVT ĐƠN GIÁ
(đồng/m3)
1 Đá 1×2 xanh M3 415.000
2 Đá 1×2 đen M3 280.000
3 Đá mi bụi M3 240.000
4 Đá mi sàng M3 265.000
5 Đá 0x4 loại 1 M3 260.000
6 Đá 0x4 loại 2 M3 235.000
7 Đá 4×6 M3 280.000
8 Đá 5×7 M3 280.000

Bảng báo giá xi măng xây dựng

Tên hàng

ĐVT

Đơn giá (VNĐ)

1

Giá Xi măng Thăng Long

Bao 50 kg

74.000

2

Giá Xi măng Hạ Long

Bao 50 kg

74.000

3

 Giá Xi măng Holcim

Bao 50 kg

89.000

4

Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô

Bao 50 kg

88.000 / 75.000

5

Giá Xi măng Fico

Bao 50 kg

78.000

6

Giá Xi măng Nghi Sơn

Bao 50 kg

75.000

Bảng báo giá gạch xây dựng

STT Sản phẩm Quy phương pháp (mm) Đơn giá (VNĐ)
1 Gạch đặc Tuynel 205x98x55 980 đ/viên
2 Gạch cốt liệu tái chế 220x105x60 510 đ/viên
3 Gạch đặc cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên
4 Gạch lỗ cốt liệu 220x105x60 780 đ/viên
5 Gạch đặc Thạch Bàn 205x98x55 1750 đ/viên
6 Gạch Tuynel 2 lỗ 205x98x55 990 đ/viên
7 Gạch ko trát 2 lỗ 210x100x60 2900 đ/viên
8 Gạch ko trát hai lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
9 Gạch đặc ko trát xám 210x100x60 4100 đ/viên
10 Gạch đặc không trát sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
11 Gạch đặc không trát khổ lớn 300x150x70 26.500 đ/viên
12 Gạch ko trát 3 lỗ 210x100x60 5600 đ/viên
13 Gạch không trát 11 lỗ xám 210x100x60 3300 đ/viên
14 Gạch ko trát 11 lỗ sẫm 210x100x60 6200 đ/viên
15 Gạch 6 lỗ vuông 220x150x105 3500 đ/viên
16 Gạch 6 lỗ tròn 220x150x105 3600 đ/viên
17 Ngói sóng 305x400x13 14.800 đ/viên
18 Gạch lát nền giả cổ 300x150x50 14.500 đ/viên
19 Ngói hài ri 220x145x15 Liên hệ
20 Gạch lát nền nem tách 300x300x15 Liên hệ
21 Gạch lát nền Cotto 400×400 hoặc 300×300 Liên hệ
22 Ngói hài cổ 200x150x12 Liên hệ
23 Ngói con sò 200x150x12 Liên hệ
24 Ngói màn chữ thọ 200x150x13 Liên hệ

Một số chú ý quan trọng về bảng giá:

– Giá đá trên chưa tính thuế VAT 10% và phí vận chuyển

– Giá đá cát được tính theo từng m3.

– Đá đảm bảo kích thước theo đúng tiêu chuẩn.

– Thanh toán trực tiếp tại công trình hoặc chuyển khoản.

cong ty cung cap cat da xay dung

Có những chủng loại cát – đá xây dựng nào?

Phân loại cát xây dựng :

Cát xây tô

Cát xây tô là những loại cát mịn & rất sạch. Chúng thường được dùng để trát tường – xây nhà, chiếm giữ vai trò khá quan trọng trong kết cấu của ngôi nhà. Loại cát này thường được tuyển chọn kỹ càng, chặt chẽ để đạt được những tiêu chuẩn cao dành cho vật liệu xây dựng.

Những chỉ tiêu dành cho cát xây tô đạt chất lượng cao:

– Module độ lớn phải đạt ít nhất là 0.7 &  càng lớn càng tốt

– Hàm lượng bùn, hữu cơ không vượt  quá 5% khối lượng tổng thể

– Hàm lượng muối không vượt quá 1% khối lượng tổng thể

– Không chứa sỏi có đường kính từ  5 – 10mm

– Không tồn tại các tạp chất ở dạng cục, dạng sét và á sét

Cát san lấp

Cát san lấp màu đen mịn, thường lẫn tạp chất, cỡ hạt không đồng nhất. Chủ yếu với công dụng là san lấp nền móng, giúp công trình thêm vững chắc, khỏe để không bị ảnh hưởng từ các yếu tố tự nhiên bên ngoài. Thông số kỹ thuật không quá khắt khe & độ sạch là điều cần thiết nhất trong việc đánh giá tiêu chuẩn.

Cát vàng

Đây được xem là loại cát được dùng nhiều nhất trong xây dựng. Chúng thường có màu vàng, nhiều kích cỡ từ nhỏ cho đến lớn, ứng dụng trong các hạng mục khác nhau.

Phần lớn cát vàng được sử dụng ở những công trình xây dựng, điển hình là xây tường tại các vị trí chịu lực hoặc đổ bê tông.

Khi dùng cát để đổ bê tông thì nên lưu ý tới bảng thành phần hóa học được quy định theo tiêu chuẩn nhằm đảm bảo chất lượng trong quá trình xây dựng.

Cát bê tông

Cát bê tông là loại cát xây dựng có module hạt lớn & trong việc sản xuất bê tông – chúng đóng vai trò cực kì quan trọng. Độ lớn của cát phải đạt từ 2.0 – 3.3, hàm lượng sỏi có đường kính 5-10mm & không vượt quá 5% khối lượng tổng thể. Lượng muối và mica không vượt quá 1% khối lượng tổng thể.

Phân loại đá xây dựng :

Đá cẩm thạch, marble

Loại đá này còn được gọi là đá biến chất được hình thành dựa trên ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma cùng sự vật động kết cấu  trong vỏ trái đất. Nhiệt độ, áp lực tác động khiến cho kết cấu cũng như thành phần của nham thạch bị thay đổi.

Vật liệu này đa dạng về màu sắc như trắng, xám, đen,…Bề mặt sở hữu nhiều hoa văn, đạt được tính thẩm mỹ cao nên thường được ứng dụng để thiết kế nội & ngoại thất. Công dụng chủ yếu: Ốp tường, lát cột, lát cầu thang, mặt tiền nhà,…

Đá 1×2 đen bình điền

Đá trầm tích (Đá vôi)

Đá 1×2 tích dùng làm cốt liệu bê tông & làm cấu kiện kiến trúc

Đá hoa cương, đá granite

Cấu tạo của đá granite là khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh & được hình thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt, sừng hóa. Đá có màu hồng, xám hoặc đen (tùy vào thành phần hóa học, khoáng vật cấu tạo). Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tính, tỉ lệ trung bình là 2.75 g/cm3. Hiện nay, trên thị trường đang có 3 loại đá hoa cương là đát hạt thô, hạt trong bình và hạt mịn.

Đá 1×2 xanh biên hòa

Loại đá này thường được dùng để ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất hoặc trang trí ở các khu tiểu cảnh, mặt bếp, cầu thang,…

Đá 4×6 đen bình điền thường dùng để lót móng,lót đường

Đá xây dựng marble phức hợp

Chúng được làm từ bột đá thiên nhiên & bột đá màu cùng polyester resin hòa bão như chất kết dính. Vật liệu có vẻ đẹp ấn tượng nhờ tỷ lệ hòa trộn thành phần hoàn hảo.

Dễ vận chuyển vì trọng lượng nhẹ, rất phù hợp để thiết kế nhà cao tầng. Nó có độ cứng  cao hơn 3 lần đá tự nhiên (khi kết hợp với các vật liệu khác), chống cong vênh gãy vỡ. Khả năng chịu áp lực của môi trường trong một thời gian dài & tính cách nhiệt tốt. Chúng thường được ứng dụng để làm mặt bàn bếp, sản phẩm trang trí nội thất, bồn tắm, lavabo rời,…

Đá xuyên sáng Onyx

Đá xuyên sáng Onyx nằm trong dòng đá thạch anh, đó là kết quả của sự phân rã đá vôi, nước. Thông qua quá trình chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo nên một loại đá mới.

Đặc tính của đá xuyên sáng Onyx là mềm, dễ vỡ, giòn  rạn nứt; đây cũng được xem là điểm nổi bật của đá. Bề mặt gióng sáp với vẻ đẹp sang trọng & nhiều màu sắc. Đây được xem là một loại đá quý trên thị trường, tạo ra được nhiều thành phẩm khác nhau. Vì thế, chúng  thích hợp cho các công trình như nhà hàng cao cấp, resort,…

Trường Thịnh Phát là nhà cung ứng cát đá định kì tại địa bàn tỉnh An Giang

  • Báo giá nhanh gọn, chất lượng vật tư đảm bảo mọi thông số trong xây dựng
  • Vận chuyển vật tư thông qua nhiều phương tiện => giúp công trình của bạn không bị chậm tiến độ thi công
  • Vận chuyển & bốc xếp đến tận công trình
  • Nguồn cát đá sạch luôn được đảm bảo, bạn không cần phải sàng lọc

Trường Thịnh Phát – sự chọn lựa ưu tiên của công trình tại An Giang?

– Công ty đã và đang đáp ứng nhu cầu vật tư xây dựng cho nhiều công trình: cát đá, gạch xây dựng, xi măng các loại, sắt thép,..

– Chất lượng từng loại vật tư đã được kiểm tra kĩ càng, hàng mới 100%

– Công nghệ vận chuyển hiện đại với mô hình máy móc tự động hóa, hình thức thanh toán nhanh gọn qua online.

– Công tác vận chuyển hàng hóa đến tận nơi. Khách hàng được phép kiểm tra trước khi thanh toán

Trường Thịnh Phát là nhà phân phối, sản xuất vật liệu xây dựng lớn. Cung ứng định kì – dài hạn các mặt hàng xây dựng cho tất cả các đơn vị, các công trình đang thi công. Sự nổ lực không biết mệt mỏi của đội ngũ nhân viên

0908646555