Báo giá gạch xi măng cốt liệu (gạch đặc)

Gạch xi măng cốt liệu hay gạch đặc là loại gạch được sản xuất từ sự pha trộn giữa xi măng, cát, nước và các phụ gia cần thiết khác. Sau khi pha trộn đồng nhất, hỗn hợp này được đổ vào khuôn và ép nén để tạo ra những viên gạch có kích thước và hình dáng đều nhau. Sau đó, gạch sẽ được đốt cháy ở nhiệt độ cao để tạo ra độ cứng và bền vững cho sản phẩm cuối cùng. 

Trường Thịnh Phát chuyên cung cấp các vật liệu xây dựng như sắt thép, gạch lát vỉa hè, xi măng các loại xin gửi đến quý khách hàng báo giá xi măng cốt liệu mới nhất hiện nay.

Báo giá gạch xi măng cốt liệu
Báo giá gạch xi măng cốt liệu

Cập nhật báo giá gạch xi măng cốt liệu

Quý khách hàng vui lòng xem qua bảng báo giá sau đây để biết về giá thị trường của sản phẩm gạch đặc cốt liệu.

STT Tên SP ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ)
1 Gạch rỗng 4 lỗ 80x80x180 mm (975 viên/pallet) Viên 1 1050
2 Gạch rỗng 4 lỗ 80x80x90 mm (gạch demi) Viên 1 950
3 Gạch đặc 40x80x180 mm (1.430 viên/pallet) Viên 1 750
4 Gạch Block 2 thành vách 100x190x390 mm Viên 1 15.300
5 Gạch Block 2 thành vách 200x200x400 mm Viên 1 19.100
6 Gạch đặc 60x100x210 mm Viên 1 780
7 Gạch 2 lỗ 60x100x210 mm Viên 1 780
8 Gạch 2 lỗ 100x150x250 mm Viên 1 11.100
9 Gạch 6 lỗ 100x130x270 mm Viên 1 11.500
10 Gạch đặc 55x98x205 Viên 1 710
11 Gạch cột 190x190x195 Viên 1 13.100

Lưu ý: Cập nhật báo giá gạch xi măng cốt liệu chỉ mang tính tham khảo vui lòng liên hệ chúng tôi để biết báo giá chính xác hơn

So sánh gạch xi măng cốt liệu và gạch đất nung

Bảng so sánh này dựa trên các thông số kỹ thuật của gạch đặc và gạch đất nung, từ đó mang đến cho khách hàng sự cân nhắc giữa 2 loại sản phẩm

STT Chỉ tiêu  Gạch đất nung
Gạch xi măng cốt liệu
1 Cường độ nén (kg/cm2) Bình thường Cao (từ ≥ 75 đến ≥ 100)
2  Kích thước, chủng loại Nhỏ, ít mẫu mã Đa dạng mẫu mã, kích thước
3 Độ chính xác viên gạch (DxRxC) mm  ± 10, ± 7 và ± 3  ± 2, ± 2 và ± 3
4 Nứt, sứt góc cạnh 5% – 10% ≤ 3%
5 Độ hút nước (độ ngậm nước) 10% – 18% ≤ 8%
6 Tốc độ thi công  Bình thường Nhanh hơn tối thiểu 2 lần

Phân loại gạch đặc cốt liệu

Khi nói về gạch xi măng cốt liệu (gạch đặc) sẽ có nhiều loại khác nhau, chính vì vậy chúng tôi cũng sẽ làm rõ với quý khách để bạn hiểu rõ chúng. Sản phẩm gạch đặc được phân loại dựa trên thành phần cấu tạo, dựa vào cường độ chịu nén (Mác) và phân loại theo mục đích sử dụng.

Dựa vào thành phần cấu tạo

Khi xét về đặc điểm cấu tạo, gạch được phân chia thành hai nhóm chính là gạch đặc và gạch rỗng.

Gạch đặc thường có hình dạng hộp chữ nhật và được chế tạo theo kích thước tiêu chuẩn là 220 x 110 x 60 mm. Đặc điểm của loại gạch này là toàn bộ nội dung bên trong viên gạch là chất liệu liền mạch, không có khoảng trống hay lỗ rỗng nào. Điều này tạo ra sự đồng đều và độ bền cao cho sản phẩm, thích hợp cho nhiều loại công trình xây dựng.

Trái lại, mẫu gạch xi măng cốt liệu rỗng cũng có hình dạng hộp chữ nhật, nhưng điểm khác biệt nằm ở các chi tiết lỗ rỗng lớn trên bề mặt gạch. Các lỗ này được tạo ra trong quá trình sản xuất để giảm trọng lượng của gạch và cải thiện tính cách nhiệt của nó. Thông qua việc tạo ra các lỗ rỗng, gạch rỗng cung cấp một lựa chọn linh hoạt hơn cho các dự án xây dựng, đặc biệt là trong việc giảm tải trọng cho các công trình tầng trên và tạo điều kiện tối ưu cho việc lắp đặt hệ thống dây dẫn và ống dẫn.

Với sự đa dạng này, các nhà thiết kế và nhà xây dựng có thêm nhiều lựa chọn trong việc chọn loại gạch phù hợp nhất cho từng dự án cụ thể, dựa trên yêu cầu về cấu trúc, chức năng và vẻ đẹp của công trình.

Dựa vào cường độ chịu nén

Dựa vào yếu tố cường độ nén, gạch được phân loại theo các Mác M3,5; M5; M7,5; M10; M15; M20. Các chỉ số này tương ứng với các mức cường độ nén trung bình, có giá trị lần lượt là 3,5; 5; 7,5; 10; 15; 20 MPa.

Việc phân loại gạch theo các Mác này là để đánh giá khả năng chịu lực nén của gạch trong quá trình sử dụng. Mỗi loại Mác sẽ phù hợp với các loại công trình và môi trường sử dụng khác nhau.

Ví dụ, gạch M3,5 thường được sử dụng trong các công trình nhỏ như trang trí nội thất hoặc vỉa hè, trong khi gạch M20 có cường độ nén cao phù hợp với các công trình công nghiệp hoặc công trình xây dựng lớn như cầu, đập.

Việc chọn lựa Mác phù hợp không chỉ đảm bảo tính chất kỹ thuật mà còn giúp tối ưu hóa chi phí và đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.

Dựa theo mục đích sử dụng

Gạch được phân thành hai nhóm chính là gạch thường và gạch trang trí, mỗi loại phục vụ một mục đích đặc biệt và có những đặc điểm riêng biệt.

Gạch thường thường được áp dụng trong việc xây dựng tường có sử dụng trát, với bề mặt thường mang màu sắc tự nhiên của bê tông. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án, gạch này có thể có hình dạng rỗng hoặc đặc.

Trong khi đó, gạch trang trí thường được sử dụng để xây tường mà không sử dụng trát. Bề mặt của chúng thường được thiết kế nhẵn bóng hoặc sần sùi, và được trang trí với các màu sắc và hoa văn độc đáo tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế của dự án. Sự đa dạng này không chỉ mang lại sự phong phú mà còn mở ra nhiều lựa chọn cho người sử dụng, giúp họ tạo ra không gian sống hoặc làm việc độc đáo và phản ánh phong cách cá nhân của mình. Đồng thời, việc sử dụng gạch trang trí cũng có thể tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho công trình xây dựng.

Quý khách hàng có nhu cầu mua gạch xi măng cốt liệu (gạch đặc) xin vui lòng liên hệ với Trường Thinh Phát để được tư vấn và báo giá sản phẩm. Nếu mua với số lượng lớn, chúng tôi sẽ có chiết khấu cho bạn. Chân thành cảm ơn quý khách hàng đã xem qua.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0908646555