Báo giá xi măng xây dựng hôm nay | Liên hệ 0967483714

5/5 - (1 bình chọn)

Công ty VLXD Trường Thịnh Phát cung cấp báo giá xi măng xây dựng cập nhật mới nhất cho các thương hiệu uy tín như Hà Tiên, Nghi Sơn, Fico, Vicem… với mức giá dao động từ 69.000 – 88.000 đồng/bao tùy loại. Chúng tôi cam kết giao hàng nhanh chóng, đủ số lượng, đồng thời hỗ trợ báo giá linh hoạt theo nhu cầu từng công trình. Để nhận bảng giá chi tiết và tư vấn nhanh, vui lòng liên hệ ngay 0967483714 để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá nhanh chóng, chính xác.

giá xi măng

Giá 1 bao xi măng là bao nhiêu tiền?

Giá xi măng hiện nay trên thị trường có sự chênh lệch đáng kể tùy vào thương hiệu sản xuất, chủng loại xi măng, quy cách bao bì và vị trí giao hàng. Theo khảo sát tại hệ thống phân phối của VLXD Trường Thịnh Phát, mức giá trung bình cho mỗi bao xi măng 50kg dao động từ 69.000 – 88.000 đồng.

Trên thị trường, giá xi măng dao động theo nhiều yếu tố như:

  • Loại xi măng (PC hay PCB, mác 30 hay 40).

  • Nguồn gốc nhà máy sản xuất.

  • Chi phí vận chuyển và bao bì.

  • Đơn vị cung ứng – có phải là đại lý phân phối uy tín hay không.

Để đảm bảo nhận được mức giá cạnh tranh và chất lượng sản phẩm đúng chuẩn, khách hàng nên mua tại các đơn vị uy tín như VLXD Trường Thịnh Phát – đơn vị chuyên cung cấp các dòng xi măng chính hãng đến từ các nhà máy lớn trên cả nước. Tại đây, người mua không chỉ được hỗ trợ báo giá xi măng nhanh chóng, minh bạch, mà còn được tư vấn kỹ lưỡng về cách sử dụng từng loại xi măng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng công trình.

STT

NHÀ SẢN XUẤT

CHỦNG LOẠI

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY CÁCH

ĐƠN GIÁ

1

Xi măng Cẩm Phả

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

71.000

2

Xi măng Fico

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

75.000

3

Xi măng Nghi Sơn

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

80.000

4

Xi măng Stop

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

không có PC30

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

69.000

5

Xi măng Holcim

PCB30

Bao

40 kg/ Bao

75,000

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

88.000

6

Xi măng Hà Tiên

PCB30

Bao

50 kg/ Bao

78.000

PCB40

Bao

50 kg/ Bao

87.000

Lưu ý khi tham khảo báo giá các loại xi măng xây dựng:

  • Giá trên đã bao gồm 10% VAT
  • Đơn giá có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu số lượng của khách hàng.
  • Báo giá đã bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp xi măng khoảng cách không quá 10m và không có chướng ngại vật.

Hiểu đúng về xi măng

Xi măng là vật liệu nền tảng không thể thiếu trong mọi công trình xây dựng – từ nhà dân đến các dự án hạ tầng quy mô lớn. Không chỉ đóng vai trò kết dính, xi măng còn trực tiếp quyết định đến độ bền, khả năng chịu lực và tuổi thọ của công trình. Do đó, việc hiểu rõ về đặc điểm, phân loại và giá xi măng hiện nay là điều quan trọng để đưa ra lựa chọn phù hợp và kinh tế nhất.

Hiện tại, các loại xi măng phổ biến lưu hành trên thị trường Việt Nam chủ yếu được chia thành hai nhóm chính là xi măng Portland (PC) – không chứa phụ gia, và xi măng Portland hỗn hợp (PCB) – có pha phụ gia khoáng. Theo quy định kỹ thuật xây dựng, tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng xi măng là mác xi măng, thể hiện cường độ chịu nén sau 28 ngày đêm theo tiêu chuẩn TCVN 6016:1995, tương đương ISO 679:1989.

Tại Việt Nam, các loại mác xi măng thông dụng gồm PC30, PC40, PC50 và tương ứng với đó là PCB30, PCB40. Cụ thể:

  • Xi măng PC30: dùng cho các công trình nhỏ, nhà dân dụng.

  • Xi măng PCB30: phù hợp xây tô, hoàn thiện phần thô.

  • Xi măng PCB40 và PC40: thường dùng trong các công trình yêu cầu bê tông chịu lực cao, như cầu đường, nhà cao tầng.

  • PC50: dành cho những kết cấu đặc biệt chịu lực lớn.

Một yếu tố người tiêu dùng hay lầm tưởng là màu sắc xi măng, thực tế, màu của xi măng chỉ phụ thuộc vào nguyên liệu vùng sản xuất và công nghệ xử lý. Điều này không phản ánh chất lượng xi măng, và không nên được sử dụng như tiêu chí đánh giá.

Các loại xi măng xây dựng phổ biến hiện nay 

Xi măng là vật liệu nền tảng trong ngành xây dựng, đóng vai trò kết dính và chịu lực trong mọi kết cấu công trình. Tùy vào đặc điểm kỹ thuật và mục đích sử dụng, xi măng xây dựng được phân thành nhiều loại, mỗi loại có thành phần hóa học, tính chất cơ học và giá xi măng khác nhau. Dưới đây là những loại xi măng thông dụng nhất hiện nay mà người tiêu dùng nên nắm rõ khi lựa chọn vật liệu thi công.

Xi măng Portland (PC, PCB)

Đây là loại xi măng phổ biến nhất, được sử dụng trong hầu hết các công trình từ dân dụng đến công nghiệp. Xi măng Portland có hai dạng chính: PC (xi măng nguyên chất) và PCB (xi măng hỗn hợp có phụ gia khoáng). Ưu điểm của loại này là độ bền cao, thời gian đông kết phù hợp và khả năng chịu lực tốt.

Giá xi măng Portland thường ổn định và dao động tùy theo mác (30, 40, 50), nhà sản xuất và đơn vị cung ứng. Các đại lý phân phối lớn như VLXD Trường Thịnh Phát luôn có mức giá cạnh tranh và cam kết chất lượng chuẩn nhà máy.

giá xi măng

Xem thêm: Bảng báo giá xi măng xây dựng huyện Chơn Thành Tỉnh Bình Phước

Xi măng trắng

Xi măng trắng là sản phẩm chuyên dùng trong hoàn thiện nội thất và trang trí, với đặc tính màu sáng, độ mịn cao. Nó được sử dụng để ốp lát, chà ron, đúc tượng hoặc tạo các chi tiết mỹ thuật.

Do quy trình sản xuất và nguyên liệu chọn lọc hơn, giá xi măng trắng thường cao hơn so với các loại xi măng xám thông thường.

giá xi măng

Xi măng xây tô

Loại xi măng này được thiết kế chuyên biệt cho mục đích trát tường, xây tường gạch,… với độ dẻo và bám dính cao. Thành phần xi măng xây tô thường chứa phụ gia điều chỉnh nhằm tăng khả năng thi công dễ dàng và tiết kiệm chi phí vật liệu.

VLXD Trường Thịnh Phát hiện đang phân phối nhiều dòng xi măng xây tô chính hãng, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.

giá xi măng

Xem thêm: Cập nhật bảng báo giá xi măng Hà Tiên mới nhất các loại

Xi măng nền (xi măng làm nền móng)

Đây là loại xi măng dùng để đổ nền, móng nhà hoặc sàn công nghiệp. Yêu cầu của loại xi măng này là phải có độ chịu lực nén cao và ổn định lâu dài trong môi trường ẩm.

Tùy vào khu vực thi công và điều kiện địa chất, giá xi măng làm nền có thể chênh lệch do yêu cầu về mác xi măng và tỷ lệ pha trộn.

giá xi măng

Xi măng nhựa và xi măng chuyên dụng khác

Một số dòng sản phẩm đặc thù như xi măng nhựa (dùng trong công trình chống thấm hoặc môi trường đặc biệt), xi măng thạch anh, xi măng chống mặn,… được sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng. Những loại này thường chỉ dùng cho công trình yêu cầu đặc biệt như cảng biển, đường băng sân bay, nhà máy hóa chất,…

Do quy trình sản xuất và tính chất sử dụng chuyên biệt, giá xi măng chuyên dụng thường cao hơn đáng kể so với loại thông thường.

giá xi măng

 

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá xi măng trên thị trường hiện nay

Giá xi măng luôn là vấn đề được các nhà thầu, chủ công trình và người tiêu dùng đặc biệt quan tâm, bởi nó tác động trực tiếp đến tổng chi phí xây dựng. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm này không cố định mà thường xuyên biến động theo nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là các yếu tố tiêu biểu ảnh hưởng đến giá bán xi măng tính theo từng kilôgam, cần được lưu ý khi dự toán công trình.

Thương hiệu và loại xi măng

Hiện nay, thị trường Việt Nam có hơn 20 thương hiệu sản xuất xi măng lớn nhỏ, từ các nhà máy nội địa đến liên doanh quốc tế. Mỗi thương hiệu đưa ra chính sách giá và chiết khấu đại lý khác nhau, đồng thời phân phối đa dạng các loại sản phẩm như xi măng đa dụng, xi măng xây tô, xi măng chịu mặn,…

Thông thường, những thương hiệu xi măng uy tín với dây chuyền sản xuất hiện đại và kiểm định chất lượng nghiêm ngặt sẽ có giá xi măng cao hơn so với các thương hiệu mới nổi. Bên cạnh đó, loại xi măng Portland (PC) và Portland hỗn hợp (PCB) cũng có mức giá khác biệt tùy thuộc vào mác xi măng và công năng sử dụng.

Địa điểm và chi phí vận chuyển

Yếu tố vị trí địa lý cũng tác động rõ rệt đến giá xi măng bán lẻ. Các khu vực nội thành, hải đảo hoặc vùng có điều kiện giao thông hạn chế thường ghi nhận mức giá cao hơn do chi phí vận chuyển và lưu kho lớn. Ngược lại, ở các tỉnh miền núi hoặc nông thôn gần nhà máy sản xuất, giá thành có thể thấp hơn nhờ khoảng cách vận chuyển ngắn và chi phí mặt bằng thấp.

Tại VLXD Trường Thịnh Phát, hệ thống phân phối linh hoạt cùng chính sách vận chuyển hợp lý giúp đảm bảo mức giá ổn định cho khách hàng tại cả khu vực trung tâm lẫn ngoại ô.

Thời điểm mua hàng

Thị trường vật liệu xây dựng có tính chu kỳ theo mùa vụ. Vào cuối năm – giai đoạn cao điểm hoàn thiện công trình, nhu cầu tăng mạnh khiến giá xi măng có xu hướng tăng nhẹ. Bên cạnh đó, một số đợt ưu đãi, khuyến mãi từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối cũng ảnh hưởng đến biến động giá ngắn hạn, tạo điều kiện để người tiêu dùng mua được giá tốt hơn trong từng thời điểm.

Do đó, lựa chọn thời điểm mua sắm xi măng phù hợp không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn hỗ trợ tiến độ thi công hiệu quả hơn.

Các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế

Ngoài các yếu tố nội tại ngành xây dựng, giá xi măng còn chịu ảnh hưởng bởi các biến động kinh tế vĩ mô như giá nguyên liệu đầu vào, chi phí năng lượng, lãi suất ngân hàng hoặc chính sách thuế. Ví dụ, trong giai đoạn chu kỳ bất động sản chững lại như năm 2023, nhu cầu xi măng giảm khiến giá trung bình có phần hạ nhiệt so với cùng kỳ.

Tuy nhiên, đây chỉ là xu hướng chung. Tại những khu vực có dự án xây dựng hạ tầng trọng điểm, nhu cầu vẫn duy trì ở mức cao và giá xi măng thường không giảm nhiều.

Cách tính báo giá xi măng xây dựng

Giá xi măng là yếu tố then chốt trong việc lập dự toán vật liệu xây dựng cho mọi công trình, từ nhà ở dân dụng đến hạ tầng kỹ thuật. Để xác định chính xác chi phí xi măng cần đầu tư, người dùng cần nắm rõ các bước cơ bản từ khâu lựa chọn chủng loại đến cách tính toán khối lượng và đơn giá cụ thể. Trên thực tế, báo giá xi măng có thể biến động theo thời điểm, thương hiệu và địa điểm giao hàng, do đó việc cập nhật thông tin liên tục từ các đơn vị phân phối uy tín là vô cùng cần thiết.

Đầu tiên, để tính được tổng chi phí xi măng cho công trình, bạn cần xác định được loại xi măng sẽ sử dụng. Trên thị trường hiện nay, phổ biến nhất là các dòng xi măng Portland hỗn hợp như PCB30, PCB40, ngoài ra còn có PC40 và PC50 phục vụ cho các công trình yêu cầu kết cấu chịu lực cao. Mỗi loại xi măng có mác khác nhau, tương ứng với cường độ nén tối thiểu sau 28 ngày. Cụ thể, PCB30 thường dùng cho các hạng mục xây tô hoặc công trình dân dụng nhỏ, trong khi PCB40, PC40 phù hợp hơn với đổ móng, cột, dầm sàn. Lựa chọn đúng mác xi măng giúp đảm bảo chất lượng công trình và tối ưu hóa chi phí đầu tư.

Sau khi đã xác định loại xi măng, bước tiếp theo là tính toán khối lượng cần sử dụng. Mỗi mét khối bê tông thường cần từ 250–300kg xi măng, tùy vào cấp phối. Như vậy, với mỗi bao xi măng 50kg, bạn có thể sản xuất được khoảng 0,17–0,20 m³ bê tông thành phẩm. Nhân với tổng khối lượng bê tông cần đổ, bạn sẽ ước tính được số lượng bao cần thiết.

Sau khi chọn được loại xi măng, cần tính chính xác số lượng bao xi măng cần mua. Công thức cơ bản:

Số lượng xi măng = (Khối lượng bê tông cần đổ) × (Tỷ lệ xi măng trong 1m³ bê tông)

Tiếp theo là phần quan trọng nhất – tra cứu đơn giá. Giá xi măng không cố định mà thay đổi theo thương hiệu, mác xi măng và khu vực giao hàng. Theo cập nhật mới nhất từ VLXD Trường Thịnh Phát, đơn giá xi măng hiện dao động từ 69.000đ đến 88.000đ/bao 50kg, tùy theo nhà sản xuất. Ví dụ, xi măng PCB40 Cẩm Phả có giá 71.000đ/bao, Fico 75.000đ/bao, Nghi Sơn 80.000đ/bao, trong khi Hà Tiên PCB40 có giá 87.000đ/bao. Mức chênh lệch này phản ánh chất lượng, thương hiệu và cả chi phí vận chuyển tại từng địa phương. Ngoài ra, người mua nên lưu ý rằng một số thương hiệu không còn sản xuất mác PC30, mà tập trung vào phân khúc chất lượng cao hơn như PCB40, PC50 để đáp ứng tiêu chuẩn kết cấu hiện đại.

Việc tính toán báo giá xi măng xây dựng cũng cần bao gồm các khoản chi phí phát sinh như vận chuyển, bốc xếp, thuế VAT (nếu có yêu cầu xuất hóa đơn). Với những công trình lớn hoặc yêu cầu giao hàng nhanh, mức chi phí này có thể tăng thêm 5–10%. Do đó, để đảm bảo tính chính xác và tiết kiệm tối đa, người tiêu dùng nên tham khảo trực tiếp từ nhà cung cấp. VLXD Trường Thịnh Phát hiện cung cấp dịch vụ tư vấn báo giá xi măng chi tiết theo từng hạng mục công trình, hỗ trợ giao hàng tận nơi và cam kết không phát sinh chi phí ngoài dự toán ban đầu.

Khi đã có số lượng bao và đơn giá cụ thể, bạn nhân lên để tính tổng chi phí vật tư xi măng:

Tổng tiền = Số bao xi măng × Đơn giá/bao

Việc lập báo giá xi măng chuẩn xác là bước đầu để xây dựng công trình bền vững, hiệu quả và tiết kiệm. Thay vì chỉ so sánh giá từng bao xi măng, bạn nên lựa chọn đơn vị phân phối uy tín để nhận được hỗ trợ từ kỹ thuật đến vận chuyển. Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, VLXD Trường Thịnh Phát là địa chỉ tin cậy được nhiều chủ thầu, kỹ sư và nhà đầu tư lựa chọn khi cần tư vấn và cung cấp xi măng chính hãng, giá tốt.

giá xi măng

 

Giải đáp những thắc mắc thường gặp về giá xi măng và cách tính vật liệu

Trong quá trình lên kế hoạch xây dựng, nhiều khách hàng thường đặt ra các câu hỏi xoay quanh giá xi măng, khối lượng cần dùng và lựa chọn loại xi măng phù hợp. Dưới đây, VLXD Trường Thịnh Phát sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc phổ biến, hỗ trợ bạn lập dự toán chính xác và tiết kiệm chi phí.

1 bao xi măng 50kg bao nhiêu tiền?

Giá của một bao xi măng 50kg sẽ tùy thuộc vào thương hiệu và loại xi măng (xi măng xây, xi măng trộn bê tông, xi măng PCB40, PC40,…). Hiện tại, giá xi măng xây dựng loại 50kg dao động từ 69.000 – 88.000 đồng/bao tại VLXD Trường Thịnh Phát, tùy theo từng hãng như Hà Tiên, Fico, Vicem, Nghi Sơn… Ngoài yếu tố thương hiệu, chi phí cũng bị ảnh hưởng bởi vị trí giao hàng, số lượng mua và thời điểm đặt hàng. Để biết mức giá chính xác theo nhu cầu thực tế, bạn nên liên hệ trực tiếp để được báo giá nhanh và ưu đãi nhất.

Xây nhà cấp 4 100m² cần bao nhiêu xi măng?

Khi xây dựng nhà cấp 4 có diện tích sàn khoảng 100m², việc tính toán khối lượng xi măng là vô cùng quan trọng để đảm bảo đủ vật liệu và kiểm soát chi phí. Trung bình, để xây 1m³ tường gạch, bạn cần khoảng 1,26 bao xi măng 50kg. Tuy nhiên, tổng lượng xi măng cho công trình còn phụ thuộc vào thiết kế, chiều cao tường, loại móng và các hạng mục bê tông.

Ước tính tổng quát, một căn nhà cấp 4 100m² có thể tiêu tốn khoảng 7 – 9 tấn xi măng, bao gồm phần móng, nền, tường xây, và mái. VLXD Trường Thịnh Phát luôn hỗ trợ khách hàng tính toán khối lượng xi măng cụ thể dựa trên bản vẽ và nhu cầu xây dựng thực tế, giúp bạn chủ động trong việc dự toán chi phí.

Xi măng bao nhiêu tiền 1 tấn?

Giá xi măng theo tấn là lựa chọn phổ biến với các công trình xây dựng lớn hoặc các đơn vị thi công chuyên nghiệp. Tại VLXD Trường Thịnh Phát, giá xi măng xây dựng hiện dao động từ 1.380.000 – 1.700.000 đồng/tấn, tùy loại xi măng và thương hiệu bạn chọn. Việc mua theo tấn sẽ giúp tối ưu chi phí hơn so với mua lẻ từng bao, đặc biệt với các đơn hàng số lượng lớn còn được hỗ trợ chiết khấu trực tiếp và phí vận chuyển.

Xi măng trắng bao nhiêu 1 bao?

Xi măng trắng là loại vật liệu được dùng phổ biến trong hoàn thiện nội – ngoại thất, ốp lát đá, trát bề mặt, hoặc các công trình mang tính thẩm mỹ cao. Giá xi măng trắng thường cao hơn xi măng xây dựng thông thường. Tại thời điểm cập nhật, giá xi măng trắng loại 40kg dao động từ 140.000 – 165.000 đồng/bao, tùy thuộc vào xuất xứ (nội địa hay nhập khẩu), độ trắng và độ mịn. VLXD Trường Thịnh Phát hiện phân phối nhiều dòng xi măng trắng chất lượng cao, đáp ứng đa dạng nhu cầu thi công hoàn thiện.

Xi măng là một nguyên liệu quan trọng trong xây dựng. Chúng tôi cung cấp xi măng chất lượng cao với giá cả hợp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá xi măng xây dựng phù hợp nhất.

Xem thêm các báo giá khác: