Công ty Trường Thịnh Phát chúng tôi báo giá cát đá xây dựng năm 2023 tại Đồng Tháp ở thời điểm hiện tại giúp nhà thầu biết thêm thông tin. Sản phẩm mà chúng tôi cung ứng có giá rẻ cạnh tranh, chất lượng đạt chuẩn No.1
Nhân viên tư vấn để giúp đỡ quý khách hàng tối ưu chi phí khi mua cát đá xây dựng. Đơn giá chưa tính thuế VAT
>>> San lấp mặt bằng Đồng Tháp
Qúy khách tại Đồng Tháp luôn an tâm về dịch vụ của Trường Thịnh Phát, vì sao?
– Công ty đã & đang đáp ứng nhu cầu vật tư xây dựng cho nhiều công trình: cát đá, gạch xây dựng, xi măng các loại, sắt thép,..
– Chất lượng từng loại vật tư đã được kiểm tra kĩ càng, hàng mới 100%
– Công nghệ vận chuyển hiện đại với mô hình máy móc tự động hóa, hình thức thanh toán nhanh gọn qua online.
– Công tác vận chuyển hàng hóa đến tận nơi. Trước khi thanh toán, quý khách được phép kiểm tra hàng hóa. Xuất trình các giấy tờ hóa đơn như yêu cầu
Trường Thịnh Phát là nhà phân phối, sản xuất vật liệu xây dựng lớn tại Đồng Tháp nói riêng và nhiều tỉnh thành khác nói chung. Cung ứng định kì – dài hạn các mặt hàng xây dựng cho tất cả các đơn vị, các công trình đang thi công. Sự nổ lực không biết mệt mỏi của đội ngũ nhân viên
Giá cát đá xây dựng năm 2023 tại Đồng Tháp
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Một vài lưu ý về bảng báo giá:
– Giá vật liệu trong bảng chưa tính thuế VAT 10% & phí vận chuyển
– Giá đá cát được tính theo từng m3.
– Đá đảm bảo kích thước theo đúng tiêu chuẩn.
– Thanh toán trực tiếp tại công trình hoặc chuyển khoản.
Phân loại từng nhóm cát đá
Phân loại cát xây dựng :
Cát xây tô
Cát xây tô là những loại cát mịn & rất sạch. Chúng thường được dùng để trát tường – xây nhà, chiếm giữ vai trò khá quan trọng trong kết cấu của ngôi nhà. Loại cát này thường được tuyển chọn kỹ càng, chặt chẽ để đạt được những tiêu chuẩn cao dành cho vật liệu xây dựng.
Những chỉ tiêu dành cho cát xây tô đạt chất lượng cao:
– Module độ lớn phải đạt ít nhất là 0.7 & càng lớn càng tốt
– Hàm lượng bùn, hữu cơ không vượt quá 5% khối lượng tổng thể
– Hàm lượng muối không vượt quá 1% khối lượng tổng thể
– Không chứa sỏi có đường kính từ 5 – 10mm
– Không tồn tại các tạp chất ở dạng cục, dạng sét và á sét
Cát san lấp
Cát san lấp màu đen mịn, thường lẫn tạp chất, cỡ hạt không đồng nhất. Chủ yếu với công dụng là san lấp nền móng, giúp công trình thêm vững chắc, khỏe để không bị ảnh hưởng từ các yếu tố tự nhiên bên ngoài. Thông số kỹ thuật không quá khắt khe & độ sạch là điều cần thiết nhất trong việc đánh giá tiêu chuẩn.
Cát vàng
Đây được xem là loại cát được dùng nhiều nhất trong xây dựng. Chúng thường có màu vàng, nhiều kích cỡ từ nhỏ cho đến lớn, ứng dụng trong các hạng mục khác nhau.
Phần lớn cát vàng được sử dụng ở những công trình xây dựng, điển hình là xây tường tại các vị trí chịu lực hoặc đổ bê tông.
Khi dùng cát để đổ bê tông thì nên lưu ý tới bảng thành phần hóa học được quy định theo tiêu chuẩn nhằm đảm bảo chất lượng trong quá trình xây dựng.
Cát bê tông
Cát bê tông là loại cát xây dựng có module hạt lớn & trong việc sản xuất bê tông – chúng đóng vai trò cực kì quan trọng. Độ lớn của cát phải đạt từ 2.0 – 3.3, hàm lượng sỏi có đường kính 5-10mm & không vượt quá 5% khối lượng tổng thể. Lượng muối và mica không vượt quá 1% khối lượng tổng thể.
Phân loại đá xây dựng :
Đá cẩm thạch, marble
Loại đá này còn được gọi là đá biến chất được hình thành dựa trên ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma cùng sự vật động kết cấu trong vỏ trái đất. Nhiệt độ, áp lực tác động khiến cho kết cấu cũng như thành phần của nham thạch bị thay đổi.
Vật liệu này đa dạng về màu sắc như trắng, xám, đen,…Bề mặt sở hữu nhiều hoa văn, đạt được tính thẩm mỹ cao nên thường được ứng dụng để thiết kế nội & ngoại thất. Công dụng chủ yếu: Ốp tường, lát cột, lát cầu thang, mặt tiền nhà,…
Đá 1×2 đen bình điền
Đá trầm tích (Đá vôi)
Đá 1×2 tích dùng làm cốt liệu bê tông & làm cấu kiện kiến trúc
Đá hoa cương, đá granite
Cấu tạo của đá granite là khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh & được hình thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt, sừng hóa. Đá có màu hồng, xám hoặc đen (tùy vào thành phần hóa học, khoáng vật cấu tạo). Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tính, tỉ lệ trung bình là 2.75 g/cm3. Hiện nay, trên thị trường đang có 3 loại đá hoa cương là đát hạt thô, hạt trong bình và hạt mịn.
Đá 1×2 xanh biên hòa
Loại đá này thường được dùng để ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất hoặc trang trí ở các khu tiểu cảnh, mặt bếp, cầu thang,…
Đá 4×6 đen bình điền thường dùng để lót móng,lót đường
Đá xây dựng marble phức hợp
Chúng được làm từ bột đá thiên nhiên & bột đá màu cùng polyester resin hòa bão như chất kết dính. Vật liệu có vẻ đẹp ấn tượng nhờ tỷ lệ hòa trộn thành phần hoàn hảo.
Dễ vận chuyển vì trọng lượng nhẹ, rất phù hợp để thiết kế nhà cao tầng. Nó có độ cứng cao hơn 3 lần đá tự nhiên (khi kết hợp với các vật liệu khác), chống cong vênh gãy vỡ. Khả năng chịu áp lực của môi trường trong một thời gian dài & tính cách nhiệt tốt. Chúng thường được ứng dụng để làm mặt bàn bếp, sản phẩm trang trí nội thất, bồn tắm, lavabo rời,…
Đá xuyên sáng Onyx
Đá xuyên sáng Onyx nằm trong dòng đá thạch anh, đó là kết quả của sự phân rã đá vôi, nước. Thông qua quá trình chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo nên một loại đá mới.
Đặc tính của đá xuyên sáng Onyx là mềm, dễ vỡ, giòn rạn nứt; đây cũng được xem là điểm nổi bật của đá. Bề mặt gióng sáp với vẻ đẹp sang trọng & nhiều màu sắc. Đây được xem là một loại đá quý trên thị trường, tạo ra được nhiều thành phẩm khác nhau. Vì thế, chúng thích hợp cho các công trình như nhà hàng cao cấp, resort,…
Trường Thịnh Phát – địa chỉ uy tín dành cho nhà thầu tại Đồng Tháp
- Công ty báo giá vật tư một cách nhanh gọn, chất lượng vật tư đảm bảo mọi thông số trong xây dựng
- Vận chuyển cát đá và nhiều loại vật liệu xây dựng khác thông qua nhiều phương tiện => giúp công trình của bạn không bị chậm tiến độ thi công
- Vận chuyển & bốc xếp an toàn tận nơi, không qua bất cứ cơ sở trung gian nào
- Nguồn cát đá sạch, sàng lọc kĩ càng trước khi vận chuyển đến địa điểm tiêu thụ