Cập nhật bảng giá đá cấp phối mới nhất hiện nay 10/07/2025

5/5 - (1 bình chọn)

Bảng báo Giá đá cấp phối giá rẻ chất lượng uy tín cao được cập nhật chuyên nghiệp mới nhất tại Trường Thịnh Phát. Xây dựng công trình dân dụng ngày càng cao, nên nhu cầu đòi hỏi vật tư xây dựng ngày càng lớn. Công ty VLXD Trường Thịnh Phát hiện đang là địa chỉ phân phối các loại Đá xây dựng theo yêu cầu của chủ công trình. Vận chuyển nhanh chóng, tận nơi, làm việc tận tâm và đầy trách nhiệm. 

giá đá cấp phối

Bảng báo Giá đá cấp phối 10/07/2025 | VLXD Trường Thịnh Phát

Công ty VLXD Trường Thịnh Phát tự hào là địa chỉ phân phối uy tín hàng đầu, chuyên cung cấp đa dạng các loại đá xây dựng chất lượng cao, đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của chủ công trình. Với cam kết vận chuyển nhanh chóng, tận nơi, cùng đội ngũ làm việc tận tâm và trách nhiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn sự an tâm tuyệt đối.

Bảng giá dưới đây mang tính chất tham khảo tại bãi của VLXD Trường Thịnh Phát, chưa bao gồm chi phí vận chuyển và thuế VAT. Giá có thể thay đổi tùy vào khối lượng đặt hàng, khoảng cách vận chuyển và biến động thị trường.

Để có báo giá chính xác tuyệt đối và nhanh chóng nhất, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp hotline: 0967 483 714

STT

Tên vật liệu

Đơn vị tính

Giá tham khảo (VNĐ)

1

Đá Cấp Phối Dmax 25 (Loại 1)

330.000

2

Đá Cấp Phối Dmax 37.5 (Đá 0x4)

260.000

3

Đá 1×2 Đen

230.000

4

Đá 1×2 Xanh

340.000

5

Đá Mi Bụi

190.000

6

Đá Mi Sàng

200.000

7

Đá 4×6

240.000

8

Đá 5×7

240.000

Xem thêm: Cập nhật báo giá cát đá xây dựng mới nhất tại TPHCM

Đá cấp phối là gì? (phân biệt rõ ràng với đá dăm)

Cấp phối đá dăm (ký hiệu: CPĐD, tên tiếng Anh: Graded Aggregate) là một loại vật liệu xây dựng dạng hạt, được sản xuất thông qua quá trình nghiền sàng lọc đá tự nhiên nguyên khối để tạo ra các sản phẩm có thành phần kích thước hạt được quy định rõ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật (ví dụ: TCVN 8759:2012).

Điểm đặc biệt và giá trị nhất của vật liệu này không nằm ở từng viên đá riêng lẻ, mà nằm ở sự kết hợp của chúng theo một nguyên lý khoa học gọi là “cấp phối liên tục”. Nguyên lý này đảm bảo các hạt đá với kích thước khác nhau sẽ lèn chặt vào nhau một cách tối ưu, tạo nên một lớp nền đặc chắc, chịu lực vượt trội và không bị sụt lún.

Vậy “nguyên lý cấp phối liên tục” là gì và tại sao nó quan trọng?

Đây là yếu tố kỹ thuật cốt lõi tạo nên sự ưu việt của đá cấp phối so với đá dăm thông thường. Thay vì là một hỗn hợp ngẫu nhiên, thành phần các hạt trong đá cấp phối được phân bổ theo một đường cong kích thước liên tục và trơn, từ những hạt lớn nhất (gọi là Dmax) cho đến những hạt cỡ trung, cỡ nhỏ và cả các hạt mịn như bột đá (đá mạt).

  Bảng giá đá xây dựng tại Sóc Trăng

Mục đích của nguyên lý này là để tối thiểu hóa độ rỗng thể tích của vật liệu sau khi đầm nén. Quá trình này diễn ra như sau:

  1. Các hạt đá lớn nhất tạo ra bộ khung xương chịu lực chính, nhưng vẫn để lại các khoảng trống (lỗ rỗng) đáng kể.

  2. Các hạt đá có kích thước nhỏ hơn ngay lập tức lấp đầy vào những khoảng trống đó.

  3. Quá trình này tiếp diễn một cách có hệ thống, các hạt nhỏ hơn lại lấp đầy vào lỗ rỗng của các hạt lớn hơn, cho đến khi các hạt mịn và bụi đá lấp đầy những kẽ hở cuối cùng.

Khi được thi công với độ ẩm tiêu chuẩn và đầm nén chặt, cấu trúc này đạt đến trạng thái khóa cơ học (mechanical interlock). Các hạt đá ở mọi kích cỡ sẽ khóa chặt vào nhau, tạo thành một lớp nền đồng nhất, đặc chắc, có khả năng chống biến dạng và chịu được tải trọng cực kỳ cao.

Sự khác biệt căn bản với đá dăm:

  • Đá dăm (ví dụ: đá 1×2, đá 4×6) là vật liệu có kích thước hạt đồng nhất, do đó kết cấu của chúng luôn có độ rỗng cao. Chúng là một thành phần tốt cho bê tông nhưng không thể tự tạo ra một lớp nền đặc chắc.

  • Đá cấp phối là một sản phẩm kỹ thuật hoàn chỉnh. Nó là một hệ thống vật liệu được thiết kế để tự lèn chặt, tạo ra một lớp nền có cường độ và độ ổn định vượt trội.

Chính nhờ bản chất là một vật liệu được thiết kế kỹ thuật này, cấp phối đá dăm trở thành giải pháp tối ưu và không thể thay thế cho việc xây dựng các lớp móng nền của đường bộ và mọi công trình đòi hỏi sự bền vững lâu dài.

Phân biệt các loại đá cấp phối phổ biến

Tùy vào yêu cầu chịu tải và vị trí lớp nền, đá cấp phối được chia thành nhiều loại. Việc lựa chọn đúng loại sẽ giúp tối ưu chi phí và đảm bảo chất lượng kỹ thuật. Dưới đây là các loại thông dụng nhất:

Đá cấp phối loại 1 (Dmax ≥ 25mm)

Đây là nhóm đá cấp phối chịu lực tốt nhất. Đại diện tiêu biểu và phổ biến nhất là:

Đá cấp phối Dmax 37.5 (tên thường gọi: đá 0x4)

  • Kích thước hạt: Hỗn hợp đá có kích thước từ 0 đến 37.5mm.

  • Ứng dụng: Chuyên dùng cho các hạng mục đòi hỏi khả năng chịu tải cực lớn như lớp móng dưới của đường cao tốc, đường sân bay, nền móng công trình công nghiệp nặng, bãi xe container.

Đá cấp phối loại 2 (Dmax < 25mm)

Nhóm này linh hoạt và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng.

Đá cấp phối Dmax 25

  • Kích thước hạt: Hỗn hợp đá có kích thước từ 0 đến 25mm.

  • Ứng dụng: Là lựa chọn lý tưởng để thi công lớp móng trên của nền đường, nền móng nhà ở, nhà xưởng, san lấp nền sân vườn, đường nội bộ.

Đá cấp phối Dmax 19

  • Kích thước hạt: Hỗn hợp đá có kích thước từ 0 đến 19mm.

  • Ứng dụng: Thường dùng cho các lớp nền mỏng, dặm vá, sửa chữa bề mặt đường hoặc các công trình có yêu cầu tải trọng không quá cao.

Tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất lượng cấp phối đá dăm đạt chuẩn

Để đảm bảo sự bền vững và an toàn tuyệt đối cho mọi công trình, từ nền móng nhà ở đến các tuyến đường huyết mạch, chất lượng của cấp phối đá dăm phải được kiểm soát bằng những tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt. Việc lựa chọn sản phẩm không chỉ dựa vào giá cả, mà phải dựa trên sự tuân thủ các chỉ tiêu được quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN).

Một sản phẩm cấp phối đá dăm chất lượng phải được sản xuất từ nguồn đá gốc tốt và đáp ứng các thông số kỹ thuật sau:

Chỉ tiêu kỹ thuật

Yêu cầu theo tiêu chuẩn

Ý nghĩa thực tế & Tầm quan trọng đối với công trình

1. Độ kháng nén của đá gốc

≥ 80 Mpa

Nền tảng của sự vững chắc. Chỉ tiêu này đo cường độ của khối đá tự nhiên trước khi được nghiền. Đá gốc phải cực kỳ cứng chắc để đảm bảo các hạt cốt liệu sau khi tạo thành sẽ không bị nghiền vỡ dưới tải trọng của công trình và xe cộ.

2. Độ hao mòn Los-Angeles (LA)

≤ 35%

Khả năng chống mài mòn, đảm bảo tuổi thọ. Thí nghiệm này mô phỏng sự va đập và mài mòn mà đá phải chịu đựng dưới tác động của giao thông. Chỉ số LA càng thấp, đá càng bền, lớp nền đường càng ít bị biến dạng hay tạo ra bụi theo thời gian.

3. Chỉ số CBR (ngâm nước 96 giờ)

≥ 100%

Thước đo quan trọng nhất về khả năng chịu tải. CBR (California Bearing Ratio) thể hiện khả năng của lớp nền trong việc chống lại sự xuyên lún của vật thể khác. Yêu cầu ≥ 100% chứng tỏ lớp vật liệu sau khi đầm nén có khả năng chịu tải cực tốt, ngay cả trong điều kiện bất lợi như ngập nước, ẩm ướt kéo dài.

4. Giới hạn chảy (WL) & Chỉ số dẻo (IP)

WL ≤ 25%
IP ≤ 6%

Kiểm soát thành phần hạt mịn có hại. Các chỉ số này dùng để giới hạn lượng hạt sét và các hạt mịn có tính dẻo trong hỗn hợp. Quá nhiều hạt dẻo sẽ khiến lớp nền bị nhão ra khi gặp nước và co ngót khi khô, gây mất ổn định nghiêm trọng.

5. Hàm lượng hạt thoi dẹt

≤ 15%

Đảm bảo sự khóa cơ học tối ưu. Các hạt có hình dạng dẹt hoặc thon dài là những mắt xích yếu, chúng dễ bị gãy vỡ dưới tải trọng và không thể lèn chặt, khóa vào nhau hiệu quả. Việc giới hạn tỷ lệ này đảm bảo lớp nền có kết cấu đặc chắc và đồng nhất.

  Bảng báo giá thép Hòa Phát xây dựng tại Hậu Giang

Lưu ý quan trọng về nguồn nguyên liệu và thi công:

  • Chất lượng nguồn đá đầu vào là tiên quyết: Toàn bộ các chỉ tiêu trên đều phụ thuộc vào việc lựa chọn nguồn đá gốc để sản xuất. Đá phải được khai thác từ các mỏ có chất lượng cao, đồng đều, sau đó được đưa vào dây chuyền nghiền sàng lọc hiện đại để tạo ra sản phẩm đúng theo thành phần cấp phối yêu cầu.

  • Cường độ chịu nén của lớp vật liệu: Các yêu cầu về cường độ nén như 40 Mpa hay 60 Mpa thường là chỉ tiêu thiết kế cho từng lớp móng (móng trên, móng dưới) của một dự án cụ thể. Chúng thể hiện khả năng chịu lực của toàn bộ lớp vật liệu sau khi đã được thi công và đầm nén tại hiện trường.

Việc lựa chọn một nhà cung cấp uy tín, cam kết sản phẩm đạt đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật trên chính là sự đầu tư thông minh nhất cho chất lượng và sự an toàn của công trình.

 

Những lý do nên chọn Bảng báo Giá đá cấp phối – Trường Thịnh Phát?

  • Giá cả cạnh tranh: Chúng tôi báo giá đúng từ nguồn, giúp tối ưu chi phí cho công trình của bạn.
  • Chất lượng đảm bảo: Nguồn đá sạch, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, không cần sàng lọc lại, đảm bảo chất lượng tốt nhất cho công trình.
  • Vận chuyển chuyên nghiệp: Đa dạng các loại phương tiện vận chuyển, đảm bảo giao hàng nhanh chóng, đúng tiến độ, bốc xếp ngay tại công trình.
  • Phục vụ tận tâm: Đội ngũ nhân viên tư vấn và vận chuyển làm việc chuyên nghiệp, trách nhiệm, hỗ trợ khách hàng 24/7 qua hotline 0967 483 714.

giá đá cấp phối

Quy trình báo Giá đá dăm cấp phối – VLXD Trường Thịnh Phát

  • VLXD Trường Thịnh Phát chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển cát đá từ nơi khai thác tơi tận công trình cho tất cả các nhà phân phối vật liệu xây dựng trên toàn Miền Nam
  • Chúng tôi có hệ thống xe tải, thuyền bè, máy múc, máy ủi. Và cả nguồn nhân lực đủ cung cấp mọi nhu cầu vận chuyển cho khách hàng.
  • Dịch vụ vận chuyển của chúng tôi cam kết an toàn, nhanh chóng và rất đúng hạn.
  • Bạn đăng băn khoăn trong việc lựa chọn đơn vị vận chuyển cát đá cho công trình.
  • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được bảng báo giá dịch vụ vận chuyển và bảng giá của các loại vật liệu khác cập nhật 24/24.
  Bảng báo giá cát đá xây dựng Huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương

giá đá cấp phối

Các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay

Nhằm giúp khách hàng hiểu rõ thêm, chúng tôi sẽ cung cấp Bảng báo Giá đá cấp phối các loại cát đá mà nhiều công trình hiện nay đang sử dụng. Đem lại hiệu quả vượt trội nhất, giúp công trình đạt được độ ổn định:

– Đá mi bụi: Ưu điểm lớn nhất của loại đá này đó là mức độ lọt sàng nhỏ, do đó nó sẽ giữ được độ mịn và bóng. Và bên cạnh đó, nó còn có thể thay thế vài trò của giá đá xây dựng

– Đá đen xanh (1×2) thường dùng để trộn tạo thành bê tông trong xây dựng.

– Đá 4×6: Sử dụng loại đá này với xi măng để đổ bê tông cho các khu nhà xưởng. Những công trình có hạng mục yêu cầu đòi hỏi độ nén cao

– Đá 5×7: Giống đá 4×6, dùng để đổ móng, xây nền cho các công trình lớn.

Báo giá các loại cát xây dựng

Cát xây tô, cát bê tông loại 1, loại 2, cát san lấp,… tùy theo khối lượng đơn hàng mà chúng tôi sẽ quy đổi ra giá cả thích hợp Bảng báo giá cát xây dựng được cập nhật tại Công ty VLXD Trường Thịnh Phát . VLXD Trường Thịnh Phát chúng tôi là địa chỉ cung cấp tư vấn bang bao gia cat xay dung giá rẻ với các ưu đãi tốt nhất trên thị trường vật liệu xây dựng tại đây.

STT CÁC LOẠI CÁT XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT 10%
1 Cát xây tô 140.000 150.000
2 Cát bê tông loại 1
225.000 235.000
3 Cát bê tông loại 2
200.000 210.000
4 Giá cát lấp 120.000 130.000

Xem thêm: Báo giá đá 0x4 (đá 04) cập nhật mới nhất theo giá thị trường

Bảng báo giá xi măng xây dựng

Bảng báo giá xi măng xây dựngTphcm, đặt hàng không giới hạn số lượng. Đối với các quý khách hàng lâu năm thì khi đặt mua số lượng lớn, chúng tôi sẽ giảm giá.

STT

Tên hàng

ĐVT

Đơn giá (VNĐ)

1

Giá Xi măng Thăng Long

Bao 50 kg

74.000

2

Giá Xi măng Hạ Long

Bao 50 kg

74.000

3

 Giá Xi măng Holcim

Bao 50 kg

89.000

4

Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô

Bao 50 kg

88.000 / 75.000

5

Giá Xi măng Fico

Bao 50 kg

78.000

6

Giá Xi măng Nghi Sơn

Bao 50 kg

75.000

Bảng báo giá gạch xây dựng

Nhu cầu sử dụng gạch xây dựng hiện nay đang tăng mạnh. VLXD Trường Thịnh Phát  luôn theo dõi diễn biến Báo giá đá 0x4 đen hằng ngày để đem lại cho khách hàng chất lượng sản phẩm tốt nhất

STT

Sản phẩm

Đơn vị

Quy cách

Đơn giá (VNĐ)

1

Gạch ống Phước Thành

Viên

8 x 8 x 18

1.080

2

Gạch đinh Phước Thành

Viên

4 x 8 x 18

1.080

3

Gạch ống Thành Tâm

Viên

8 x 8 x 18

1.090

4

Gạch đinh Thành Tâm

Viên

4 x 8 x 18

1.090

5

Gạch ống Đồng tâm 17

Viên

8 x 8 x 18

950

6

Gạch đinh Đồng Tâm 17

Viên

4 x 8 x 18

950

7

Gạch ống Tám Quỳnh

Viên

8 x 8 x 18

1.090

8

Gạch đinh Tám Quỳnh

Viên

4 x 8 x 18

1.090

9

Gạch ống Quốc Toàn

Viên

8 x 8 x 18

1.090

10

Gạch đinh Quốc Toàn

Viên

4 x 8 x 18

1.090

11

Gạch an bình

Viên

8 x 8 x 18

850

12

Gạch hồng phát đồng nai

Viên

4 x 8 x 18

920

13

Khối 100x190x390

Viên

100x190x390

5.500

14

Khối chặn 190x190x390

Viên

190x190x390

11,500

15

Khối 19 * 19 * 19

Viên

19 * 19 * 19

5800

16

Gạch bê tông ép thủy lực 8x8x18

Viên

8x8x18

1.300

17

Gạch bê tông ép thủy lực 4x8x18

Viên

4x8x18

1.280

Như vậy, chất lượng của đá cấp phối là yếu tố tiên quyết cho một nền móng vững chắc. Đừng chấp nhận rủi ro với những sản phẩm không rõ nguồn gốc. Hãy là một nhà đầu tư thông thái bằng việc lựa chọn VLXD Trường Thịnh Phát – nhà cung cấp uy tín, luôn cam kết về chất lượng và tiêu chuẩn cho từng mét khối đá cấp phối mà chúng tôi mang đến cho công trình của bạn.

MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRƯỜNG THỊNH PHÁT

Xem thêm các báo giá khác:

0967483714