Mỗi công trình thi công lớn nhỏ muốn đảm bảo chất lượng đều cần trải qua công đoạn chuẩn bị đất nền kỹ lưỡng. Công trình đạt độ bền vững với điều kiện nền móng phải chắc chắn. Nên là bước san lấp mặt bằng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong thi công, xây dựng hiện nay.
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại huyện Bình Chánh – Trường Thịnh Phát hiểu rõ những quy trình thực hiện, cam kết mang đến cho quý khách các giải pháp giải phóng & san lấp mặt bằng sao cho đạt chuẩn nhất, giá cả phù hợp.
>>> San lấp mặt bằng tại TPHCM
Nguyên liệu để phục vụ công tác san lấp mặt bằng tại huyện Bình Chánh
Sử dụng đất san lấp
Vật liệu cát san lấp được sử dụng phổ biến trong thi công cầu đường, cải tạo hoặc trồng cây,… Ưu tiên lựa chọn loại đất thịt, đất toàn phần hoặc đất pha. Các loại đất san lấp mặt bằng thường màu đen, có chứa nhiều tạp chất
Đất san lấp nếu được thi công đúng quy trình, kỹ thuật sẽ hỗ trợ hiệu quả trong việc san phẳng mặt bằng & tăng tính ổn định cho công trình. Bên cạnh đó chúng còn có tác dụng tăng độ ma sát cho công trình, giảm độ lún khi thi công.
Điểm hạn chế loại đất này chính là chi phí vận chuyển & thi công khá cao. Nếu như công tác san lấp bị sai kỹ thuật => nền đất rất dễ lỏng lẻo, gây ra độ ẩm cao và kéo dài thời gian quá trình lu lèn, đầm đất.
Sử dụng đá cấp phối
Đá cấp phối được hình thành từ hỗn hợp đá dăm & đá mi bụi. Đây là một trong các loại vật liệu được sử dụng rộng rãi tại nhiều công trình trên địa bàn. Kích thước tiêu chuẩn của loại đá này từ 0 – 4cm, được chia thành nhiều loại khác nhau.
Mỗi loại sẽ đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu của từng công trình. Vật liệu đá cấp phối đem lại hiệu quả kết dính rất cao nên chuyên được sử dụng cho các công trình thi công nền đường, san lấp nền móng,…
Dịch vụ san lấp mặt bằng tại huyện Bình Chánh gồm những dạng nào?
Dịch vụ thi công san lấp thường bao gồm 2 dạng chính như sau:
San lấp không theo khối lượng
Với hình thức san lấp không theo khối lượng, đội ngũ thực thi sẽ không quan tâm nhiều tới khối lượng đất thiếu hay thừa khi thi công. Thay vào đó là tập trung san lấp theo điều kiện khống chế trước cốt cao độ mặt bằng sau san. Điều này là bởi chủ đầu tư công trình không quá yêu cầu khắt khe về khối lượng đất.
San lấp theo khối lượng cụ thể đã quy định
Với dạng san lấp theo khối lượng, đơn vị dịch vụ & chủ đầu tư sẽ có thỏa thuận từ trước. Qúy khách có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp tùy theo yêu cầu thi công như:
-
San lấp bằng cách cân bằng lượng đất đào & lấp;
-
San lấp với lượng đất đào nhiều hơn lượng đất lấp;
-
San lấp với khối lượng đất đắp ít hơn lượng đất đào.
Quá trình san lấp mặt bằng sử dụng loại vật liệu nào?
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Các dịch vụ san lấp mặt bằng với chi phí hợp lý khu vực huyện Bình Chánh
Đa số những công ty cung cấp dịch vụ uy tín và chất lượng luôn có mặt ở trên địa bàn này. Họ sẽ cung cấp đầy đủ những phương tiện máy móc cần thiết như máy xúc đào, máy ủi lớn, xe lu rung,.. cùng với đội ngũ xe vận tải lớn để thi công san lấp mặt bằng một cách tốt nhất.
Cách để quý khách đánh giá dịch vụ san lấp mặt bằng của đơn vị đó có chất lượng hay đáng tin tưởng không thì dựa vào: Những máy móc phục vụ cho các công trình xây dựng, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng quy trình thực hiện cẩn thận kĩ càng, tư vấn giải đáp thắc mắc nhanh.
Công ty Trường Thịnh Phát không chỉ có đội ngũ nhân viên giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, đội xe hùng hậu mà còn cung cấp dịch vụ với giá thành rẻ. Chúng tôi luôn hiểu rõ, phần đất ở trong và lân cận khu vực huyện Bình Chánh có những tính chất đặc trưng như địa hình nhiều sình lầy, kênh rạch và ao bùn.
Nắm bắt được điều đó, chúng tôi luôn đưa ra nhiều phương án làm việc sao cho tối ưu nhất. Những kỹ sư & công nhân tại công ty có khả năng xử lý tình huống phát sinh thành thạo với kỹ thuật chuyên môn cao. Vì vậy quý khách có thể yên tâm khi đến với chúng tôi