Tự hào là đơn vị cung cấp cát đá xây dựng lớn nhất tại Quảng Ngãi , công ty Trường Thịnh Phát cam kết điều chỉnh giá bán hợp lý với khách hàng. Vận chuyển sản phẩm đến tận công trình, xuất giấy tờ hóa đơn đầy đủ. Điều này giúp công trình hoàn thành đúng tiến độ đã đưa ra
Chúng tôi có trụ sở hoạt động chính tại TPHCM, nhưng đã mở rộng nhiều chi nhánh ở nhiều tỉnh thành khác trên toàn quốc, trong đó có tỉnh Quảng Ngãi. Mọi chính sách ưu đãi khi mua hàng sẽ được cập nhật tại website: https://vlxdtruongthinhphat.vn/
>>> Bang bao gia sat thep – ton thep xay dung tai Quang Ngai
Thế nào là cát xây dựng?
Nguyên vật liệu cát xây dựng ở dạng có nguồn gốc tự nhiên, thành phần bao gồm hạt đá và các khoáng vật nhỏ mịn. Kích thước đường kính các hạt cát xây dựng từ 0,0625 mm đến 2 mm (theo tiêu chuẩn của Mỹ) hoặc từ 0,05 mm tới 1 mm (theo tiêu chuẩn của Nga và Việt Nam hiện nay).
Cát dùng cho xây dựng có kích thước hạt khác với hạt bụi và sỏi. Hạt cát xây dựng có kích thước lớn hơn hạt bụi nhưng nhỏ hơn kích thước hạt sỏi. Khi dùng tay sờ vào các hạt cát chúng ta có cảm giác sạn, cộm ở tay chứ không trơn tuột như bùn hoặc bụi.
Cát xây dựng là tên gọi chung của vật liệu cát dùng cho xây dựng, tuy nhiên nó lại được phân chia thành nhiều loại phục vụ các hạng mục riêng như: cát xây tô: cát làm vữa xây, cát làm vữa tô trát, cát san lấp, cát đổ bê tông, cát hạt vàng, cát hạt đen… Từng loại đều có một đặc tính cũng như ứng dụng khác nhau.
Nguồn gốc cát xây dựng đến từ đâu?
Phổ biến nhất trên Trái đất hiện nay chính là cát thạch anh, có thành phần chính là silica, chúng tồn tại ở lớp vỏ Trái đất. Qua hàng triệu năm, sự biến đổi hình thành cát thông qua quá trình phong hóa của lớp vỏ Trái đất & các dòng chảy liên tục bào mòn đất đá, phá vỡ các khối đá lớn thành những hạt cát.
Gió & nước tác động, vận chuyển cát đi từ nơi này đến nới khác; đồng thời trầm lắng lại thành các cồn cát, đụn cát, bãi bồi cát, bãi cát ngầm tại các dòng sông hoặc bãi biển …
Ngày nay, cát xây dựng được phép khai thác chủ yếu từ các bãi cát, cồn cát nếu trên. Nhưng ở mỗi vị trí địa lý khác nhau sẽ khai thác được một loại cát với tính chất khác nhau & được ứng dụng vào các công việc cụ thể trong các hạng mục xây dựng
Thành phần của cát xây dựng?
- Các loại cát trắng ở các vùng duyên hải nhiệt đới, cận nhiệt đới có thành phần chủ yếu là đá vôi bị xói mòn và các mảnh vụn từ san hô hay mai (vỏ) của động vật cùng các vật liệu hữu cơ khác.
- Các đụn cát thạch cao ở Di tích quốc gia White Sands tại bang New Mexico (Hoa Kỳ)
- Acco (arkose) là cát hay sa thạch với hàm lượng fenspat đáng kể, có nguồn gốc từ quá trình phong hóa và xói mòn của đá granit.
- Một số loại cát khác còn chứa manhếtit, chlorit, glauconit hay thạch cao.
- Cát chứa nhiều manhếtit thường có màu từ sẫm tới đen, giống như cát có nguồn gốc từ đá bazan núi lửa và opxidian (obsidian).
- Cát chứa nhiều chlorit-glauconit thông thường có màu xanh lục, như cát có nguồn gốc từ bazan (dung nham) với hàm lượng olivin lớn.
- Nhiều loại cát khác, đặc biệt cát ở khu vực Nam Âu, chứa các tạp chất sắt trong các tinh thể thạch anh của cát, tạo ra cát có màu vàng sẫm.
- Cát trầm lắng tại những khu vực chứa ngọc hồng lựu và một số khoáng vật có sức kháng phong hóa tốt, bao gồm một lượng nhỏ các loại đá quý.
>>> Công ty thiết kế xây dựng tại Quảng Ngãi
Yêu cầu về thành phần hạt cát
Kích cỡ thành phần hạt cát dựa vào tỷ lệ lọt sàn được phân thành 2 loại bao gồm: cát thô & cát mịn
Kích thước lỗ sàng | Đvt | Tỷ lệ hạt lọt sàng trên lưới (% khối lượng) | |
Cát thô | Cát mịn | ||
2.2 | mm | Từ 0 đến 20 | 0 |
1.25 | mm | Từ 15 đến 45 | Từ 0 đến 15 |
630 | mm | Từ 35 đến 70 | Từ 0 đến 35 |
315 | mm | Từ 65 đến 90 | Từ 5 đến 65 |
140 | mm | Từ 90 đến 100 | Từ 65 đến 90 |
Hàm lượng tạp chất trong cát
Tạp chất | Sét cục và các tạp chất dạng cục | Hàm lượng bùn, bụi, sét |
Bê tông cấp cao hơn B30 | Không được có | <1.50 |
Bê tông cấp thấp hơn và bằng
B30 |
<0.25 | <3.00 |
Vữa | <0.50 | <10.00 |
Hàm lượng ion Cl– trong cát
Loại bê tông và vữa | Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng |
Trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước | <0,01 |
Trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường | <0.0 |
Phân loại đá xây dựng
Đá xây dựng 1×2
Nằm trong phân nhóm đá có kích thước nhỏ nhất, từ 10x22mm, 10x25mm, 10x28mm. Thường được sử dụng trong các nhà máy trộn bê tông tươi, bê tông nhựa nóng hoặc dùng để trộn bê tông làm nhà dân sinh, nhà cao tầng, nhà ga, đường quốc lộ,…
Đá xây dựng 2×4
Kích thước của chúng lớn gấp đôi đá 1×2. Giống với đá 1×2, đá 2×4 thường được dùng trong các xí nghiệp trộn bê tông tươi, bê tông nhựa nóng; trộn bê tông xây nhà, công trình cao tầng, bến bãi, nhà ga, sân bay…
Đá mi sàng
Kích thước đá mi sàng là cực kì nhỏ, từ 3-14mm, được tách từ các loại đá xây dựng khác như đá 1×2, 2×4 và 4×6.
Đá mi sàng được dùng để làm chân đế gạch bông, gạch lát sàn; dùng trong làm cống, cầu đường. Bên cạnh đó cũng là vật liệu không thể thiếu trong quá trình sản xuất bê tông nhựa nguội & nóng.
Đá mi bụi
Chúng được tạo thành từ việc tách ra trong quá trình chế biến đá 1×2, 2×4 và đá 4×6. Loại đá này rất nhỏ và mịn, mà thường được gọi với tên bột đá và có thể sử dụng để thay cho cát xây dựng.
Đá hộc
Không có sự nhất quán về kích thước đối với đá hộc và chúng thường được dùng trong các trường hợp đặc biệt như làm móng nhà (từ dân dụng đến cao tầng), cầu đường… Đá hộc thường có giá dao động trong khoảng 265.000đ/m3.
Một số kinh nghiệm hay ho để chọn đá xây dựng
- Nên chọn mua loại đá chất lượng cao, để đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất & giảm thiểu chi phí bảo dưỡng thì nên ưu tiên loại không lẫn tạp chất
- Chọn đá xây dựng cần đúng với mục đích sử dụng. Nếu làm nhà ở thì nên chọn đá xanh trắng, còn đá đen chỉ thích hợp cho để làm công trình mang tính công cộng như đường xá, sân bay, bến xe…
- Muốn đổ bê tông thì đá xây dựng 1×2 sẽ là chuẩn nhất.
- Cần chọn đơn vị cung cấp đá xây dựng có chuyên môn uy tín để có được mức giá hợp lí.
Bảng báo giá cát xây dựng vừa được cập nhật
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
Mua cát đá giá tốt tại Quảng Ngãi
Cát đá xây dựng hiện nay đang có khả năng trở nên khá hiếm, lý do là vì nhu cầu sử dụng cũng như khai thác quá mức làm ảnh hưởng đến nguồn cát đá trong tự nhiên. Để có được nguồn cung cát đá đảm bảo chất lượng, hiệu quả không ảnh hưởng đến công trình thi công, quý khách hàng cần tìm hiểu rõ xuất xứ nguồn gốc của sản phẩm.
Công ty Trường Thịnh Phát đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng nguồn cát đá & vật liệu khác trên thị trường ngày nay. Chúng tôi có nguồn cát đá được khai thác hiệu quả đảm bảo chất lượng thi công công trình với các tiêu chí như sau:
- Hàng hóa đảm bảo chất lượng 100% tự nhiên, đúng quy chuẩn – quy cách
- Số lượng sản phẩm lớn đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi cần gấp
- Giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường
- Công ty còn có hệ thống xe tải chuyên dụng vận chuyển hàng hóa đến tận công trình cho khách hàng nhanh chóng & hiệu quả.