Đá hộc là vật liệu quen thuộc trong các công trình đòi hỏi sự bền chắc và mang tính thẩm mỹ tự nhiên. Việc tính toán chính xác lượng vật tư không chỉ giúp chủ đầu tư dự trù kinh phí hiệu quả mà còn đảm bảo chất lượng kỹ thuật cho toàn bộ công trình. Vậy xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu xi măng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi bắt đầu lên kế hoạch thi công.
1. Tìm hiểu chung về đá hộc
Đá hộc là một trong những loại vật liệu xây dựng thô có lịch sử lâu đời, được khai thác trực tiếp từ tự nhiên. Hiểu rõ về đặc tính và ứng dụng của nó sẽ giúp bạn sử dụng vật liệu này một cách tối ưu và hiệu quả nhất cho công trình.
1.1. Đá hộc là gì?
Đá hộc là loại đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá lớn. Chúng thường có hình dạng, kích thước không đồng đều và bề mặt gồ ghề, thô ráp. Kích thước phổ biến của đá hộc thường dao động từ 10×20 cm đến 40×60 cm tùy thuộc vào mục đích sử dụng cụ thể.
1.2. Ứng dụng của đá hộc trong xây dựng
Nhờ độ cứng cao, khả năng chịu lực nén tốt và chi phí hợp lý, đá hộc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục xây dựng. Vật liệu này rất bền vững. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến nhất:
- Xây móng nhà, móng công trình: Đá hộc tạo nên một nền móng vững chắc, có khả năng chịu tải trọng lớn.
- Xây tường rào, bờ kè: Đây là giải pháp lý tưởng để xây dựng các bờ kè chắn đất, tường rào bảo vệ kiên cố.
- Trang trí cảnh quan sân vườn: Vẻ đẹp thô mộc của đá hộc mang lại nét độc đáo cho tiểu cảnh, lối đi.
- Xây dựng các công trình thủy lợi: Đá hộc thường được dùng để xây đập, kênh mương, cống thoát nước.
Xem thêm: Báo giá đá hộc xây dựng mới nhất hôm nay 2025 tại TP.HCM
2. Định mức xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu xi măng?
Đây là phần quan trọng nhất giúp bạn dự toán chi phí vật liệu cho hạng mục xây tường đá hộc. Lượng xi măng, cát, và nước cần dùng sẽ phụ thuộc chủ yếu vào mác vữa mà bạn lựa chọn cho công trình. Mác vữa càng cao thì khả năng chịu lực càng tốt và lượng xi măng sử dụng càng nhiều.
2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến định mức vật liệu
Định mức vật tư không phải là một con số cố định tuyệt đối. Nó có thể thay đổi dựa trên một số yếu tố thực tế tại công trình. Các yếu tố này bao gồm kích thước của đá, độ dày mạch vữa và tay nghề của thợ thi công.
2.2. Bảng định mức vật liệu tham khảo
Để xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu xi măng, bạn có thể tham khảo định mức vật tư theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Dưới đây là bảng định mức chi tiết cho các loại mác vữa thông dụng nhất trên thị trường hiện nay. Bảng này giúp bạn tính toán dễ dàng.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Đơn vị tính |
Loại vật liệu |
Quy cách (cm) |
Đơn vị |
Số lượng |
12.25101 |
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm bằng đá hộc |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
0,360 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,016 |
|||
Vữa xây |
lít |
130,0 |
||||
12.25102 |
Xây móng đá hộc |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Vữa xây |
lít |
400,0 |
||||
12.25103 |
Xây tường hay trụ pin |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm (chèn) |
4 x 6 |
m³ |
0,056 |
|||
Vữa xây |
lít |
420,0 |
||||
12.25104 |
Xếp đá hộc 2 đầu mối (1/4 nón) |
1m³ xếp |
Đá hộc |
m³ |
1,225 |
|
Đá dăm (chèn) |
4 x 6 |
m³ |
0,360 |
|||
Dây thép D4 |
kg |
0,500 |
||||
12.25105 |
Xây trụ đỡ ống bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6 |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,220 |
Đá dăm (chèn) |
4 x 6 |
m³ |
0,056 |
|||
Vữa xây |
lít |
420,0 |
||||
12.25106 |
Xây gối đỡ đường ống bằng đá hộc |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,220 |
Đá dăm (chèn) |
4 x 6 |
m³ |
0,056 |
|||
Vữa xây |
lít |
420,0 |
||||
12.25107 |
Xây nút hầm bằng đá hộc |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm (chèn) |
4 x 6 |
m³ |
0,056 |
|||
Vữa xây |
lít |
420,0 |
||||
12.25108 |
Xây rãnh đỉnh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy ≥ 40% |
1m³ xây |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,060 |
|||
Vữa xây |
lít |
460,0 |
||||
12.25109 |
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng |
1m³ xếp |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,060 |
|||
12.25110 |
Xếp đá khan mái dốc cong |
1m³ xếp |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,064 |
|||
12.25111 |
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng, có chít mạch |
1m³ xếp |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,060 |
|||
Vữa xây |
lít |
67,00 |
||||
12.25112 |
Xếp đá khan mái dốc cong có chít mạch |
1m³ xếp |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,200 |
Đá dăm |
4 x 6 |
m³ |
0,064 |
|||
Vữa xây |
lít |
67,00 |
||||
12.25113 |
Xếp đá hộc làm kè đường |
1m³ xếp |
Đá hộc |
30 x 30 |
m³ |
1,225 |
12.25201 |
Xây đá dẻo sơ |
1m³ xây |
Đá dẻo sơ |
30x25x10 |
m³ |
1,10 |
Vữa xây |
lít |
330 |
||||
12.25202 |
Xây đá dẻo kỹ |
1m³ xây |
Đá dẻo kỹ |
30x25x10 |
m³ |
1,00 |
Vữa xây |
lít |
300 |
||||
12.25311 |
Xây kết cấu |
1m³ xây |
Đá ong |
40 x 20 x 10 |
viên |
100 |
Vữa xây |
lít |
300 |
||||
12.25321 |
Xây kết cấu: dày < 35cm |
1m³ xây |
Đá ong |
35 x 22 x 15 |
viên |
69 |
Vữa xây |
lít |
300 |
||||
12.25322 |
Xây kết cấu: dày ≥ 35cm |
1m³ xây |
Đá ong |
35 x 22 x 15 |
viên |
68 |
Vữa xây |
lít |
290 |
||||
12.25401 |
Xây móng bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,89 |
Vữa xây |
lít |
160 |
||||
12.25402 |
Xây tường 10cm bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,89 |
Vữa xây |
lít |
160 |
||||
12.25403 |
Xây tường 20cm bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,89 |
Vữa xây |
lít |
160 |
||||
12.25404 |
Xây tường dày ≤30cm bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,89 |
Vữa xây |
lít |
160 |
||||
12.25405 |
Xây tường dày >30cm bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,85 |
Vữa xây |
lít |
190 |
||||
12.25406 |
Xây trụ độc lập bằng đá xanh miếng hình đa giác |
1m³ xây |
Đá xanh miếng |
30x20x10 |
m³ |
0,85 |
Vữa xây |
lít |
250 |
||||
12.25511 |
Xây móng |
1m³ xây |
Đá chẻ |
25x20x15 |
viên |
106 |
Vữa xây |
lít |
290 |
||||
12.25512 |
Xây tường dày ≤ 30cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
25x20x15 |
viên |
107 |
Vữa xây |
lít |
300 |
||||
12.25513 |
Xây tường dày > 30cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
25x20x15 |
viên |
106 |
Vữa xây |
lít |
290 |
||||
12.25521 |
Xây tường dày 10cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x10x10 |
viên |
45 |
Vữa xây |
lít |
14 |
||||
12.25522 |
Xây tường dày 20cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x10x10 |
viên |
86 |
Vữa xây |
lít |
32 |
||||
12.25523 |
Xây tường dày ≤ 30cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x10x10 |
viên |
450 |
Vữa xây |
lít |
300 |
||||
12.25524 |
Xây tường dày > 30cm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x10x10 |
viên |
430 |
Vữa xây |
lít |
310 |
||||
12.25531 |
Xây tường dày ≤ 25cm chèn đá dăm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x20x25 |
viên |
73 |
Vữa xây |
lít |
280 |
||||
Đá dăm chèn |
4 x 6 |
m³ |
0,047 |
|||
12.25532 |
Xây tường dày > 25cm chèn đá dăm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x20x25 |
viên |
72 |
Vữa xây |
lít |
290 |
||||
Đá dăm chèn |
4 x 6 |
m³ |
0,047 |
|||
12.25533 |
Xây móng chèn đá dăm |
1m³ xây |
Đá chẻ |
20x20x25 |
viên |
72 |
Vữa xây |
lít |
290 |
||||
Đá dăm chèn |
4 x 6 |
m³ |
0,047 |
Lưu ý: Bảng định mức trên chỉ mang tính chất tham khảo xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu xi măng, khối lượng thực tế có thể chênh lệch nhỏ tùy điều kiện thi công.
3. Hướng dẫn cách trộn vữa xây đá hộc đúng kỹ thuật
Chất lượng của khối xây đá hộc phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của vữa. Trộn vữa đúng tỷ lệ và đúng kỹ thuật sẽ tạo ra sự kết dính hoàn hảo giữa các viên đá, đảm bảo độ bền và khả năng chống thấm cho công trình.
3.1. Tỷ lệ trộn vữa theo từng mác
Tỷ lệ trộn vữa là cách quy đổi từ định mức xi măng và cát ra đơn vị đo lường thông dụng như thùng sơn 18 lít hoặc xô. Việc này giúp người thợ dễ dàng đong đếm vật liệu tại công trường. Tỷ lệ này là rất quan trọng.
- Vữa mác 75: Trộn theo tỷ lệ 1 bao xi măng 50kg với khoảng 10 thùng cát.
- Vữa mác 100: Trộn theo tỷ lệ 1 bao xi măng 50kg với khoảng 8 thùng cát.
3.2. Các bước trộn vữa thủ công
Trộn vữa thủ công là phương pháp phổ biến tại các công trình dân dụng. Để đảm bảo vữa đạt chất lượng tốt nhất, bạn nên tuân thủ các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng sạch sẽ, không lẫn tạp chất.
Bước 2: Đổ cát và xi măng theo đúng tỷ lệ đã xác định, sau đó dùng xẻng trộn đều hỗn hợp khô.
Bước 3: Tạo một hố trũng ở giữa đống vật liệu khô.
Bước 4: Từ từ đổ nước vào hố và dùng xẻng đảo đều từ ngoài vào trong cho đến khi vữa đạt độ dẻo mong muốn.
4. Một số lưu ý quan trọng khi thi công tường đá hộc
Ngoài việc tính toán đúng vật liệu và trộn vữa đúng cách, kỹ thuật thi công cũng là yếu tố quyết định đến độ bền đẹp của công trình. Việc thi công cần sự cẩn thận. Dưới đây là một vài lưu ý bạn không nên bỏ qua:
- Làm sạch đá: Đá hộc cần được làm sạch bùn đất trước khi xây để tăng khả năng bám dính với vữa.
- Tưới ẩm đá: Nên tưới nước làm ẩm bề mặt đá trước khi đặt vào khối xây để đá không hút nước của vữa quá nhanh.
- Chèn vữa kỹ: Phải đảm bảo các mạch vữa được chèn đầy và đặc chắc, không để lại lỗ rỗng bên trong.
- Bảo dưỡng tường: Sau khi xây, cần thực hiện công tác bảo dưỡng, giữ ẩm cho tường trong vài ngày đầu để vữa đạt cường độ tốt nhất.
Việc tính toán vật liệu chính xác là bước khởi đầu quan trọng cho mọi công trình xây dựng. Hy vọng bài viết VLXD Trường Thịnh Phát đã cung cấp những thông tin hữu ích và chi tiết, giúp bạn trả lời được câu hỏi xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu xi măng một cách rõ ràng để chuẩn bị tốt nhất cho dự án của mình.
Xem thêm các bài viết hữu ích khác:
- Báo giá cát san lấp, cát xây dựng mới nhất hôm nay
- Báo giá đá 0x4, đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá mi sàng, đá mi bụi, đá hộc
- Báo giá cát xây tô mới nhất hôm nay [CK 5-10%]
- Báo giá xà bần san lấp mặt bằng 2025 xà bần sạch giá tốt
- Bảng báo giá cát bê tông mới cập nhật hôm nay