Cấp phối đá dăm (CPĐD) là vật liệu nền tảng, đóng vai trò xương sống cho kết cấu áo đường và nhiều công trình xây dựng. Trong đó, việc hiểu rõ cấp phối đá dăm Dmax 37.5 là gì và các tiêu chuẩn liên quan là yếu tố quyết định đến chất lượng và độ bền của công trình. Đây là loại vật liệu được sử dụng cực kỳ phổ biến nhờ khả năng chịu lực vượt trội và tính kinh tế. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin toàn diện, cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật mới nhất theo TCVN 8859:2023, ứng dụng, so sánh và giải đáp các thắc mắc phổ biến.
1. Khái niệm: Cấp phối đá dăm Dmax 37.5 là gì?
Cấp phối đá dăm Dmax 37,5 là hỗn hợp vật liệu dạng hạt, được sản xuất bằng cách nghiền sàng đá tự nhiên hoặc sỏi cuội, có thành phần hạt tuân theo quy luật đường cong cấp phối liên tục. Điểm đặc trưng nhất của loại vật liệu này là kích thước hạt danh định lớn nhất (Dmax) không vượt quá 37.5 mm.
“Cấp phối” có nghĩa là các hạt đá có nhiều kích cỡ khác nhau, từ hạt lớn nhất 37,5 mm cho đến các hạt nhỏ hơn và bột đá, được trộn với nhau theo một tỷ lệ được quy định chặt chẽ. Sự phân bố kích thước hạt này giúp cho khi được đầm nén, các hạt sẽ chèn vào nhau, tạo ra một kết cấu đặc, ổn định với cường độ cao và độ rỗng dư nhỏ nhất.
Phân loại cấp phối đá dăm theo Dmax phổ biến:
- CPĐD Dmax 50: Hạt lớn nhất 50 mm, thường dùng cho lớp móng dưới của đường cao tốc, đường chịu tải trọng rất nặng.
- CPĐD Dmax 37,5: Hạt lớn nhất 37,5 mm, là loại phổ biến nhất, dùng cho lớp móng trên và móng dưới của đa số các loại đường.
- CPĐD Dmax 25: Hạt lớn nhất 25 mm, thường dùng cho lớp móng trên, lớp bù vênh hoặc các tuyến đường có tải trọng không quá lớn.
- CPĐD Dmax 19: Hạt lớn nhất 19 mm, dùng cho lớp móng trên ở những nơi yêu cầu độ bằng phẳng cao hoặc các lớp mỏng.
Xem thêm: Cập nhật bảng giá đá cấp phối mới nhất hiện nay VLXD Trường Thịnh Phát
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 8859:2023
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8859:2023 về “Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu” là văn bản pháp lý cao nhất quy định các yêu cầu kỹ thuật cho CPĐD Dmax 37,5.
Thành phần hạt
Thành phần hạt là yếu tố quyết định đến độ chặt và khả năng chịu lực của lớp móng. Theo TCVN 8859:2023, CPĐD Dmax 37,5 phải có lượng lọt qua sàng như sau:
Kích thước mắt sàng vuông (mm) |
Lượng lọt qua sàng (% khối lượng) |
50 |
100 |
37,5 |
90 – 100 |
25,0 |
70 – 90 |
19,0 |
58 – 82 |
9,5 |
40 – 65 |
4,75 |
25 – 45 |
2,36 |
15 – 35 |
0,425 |
7 – 19 |
0,075 |
2 – 12 |
Các chỉ tiêu cơ lý chính
Ngoài thành phần hạt, TCVN 8859:2023 còn quy định chặt chẽ các chỉ tiêu cơ lý, phân thành hai loại chính là CPĐD Loại I và Loại II.
Chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Yêu cầu cho CPĐD Loại I |
Yêu cầu cho CPĐD Loại II |
Giới hạn chảy của hạt mịn (WL, %) |
TCVN 4197 |
≤ 25 |
≤ 30 |
Chỉ số dẻo của hạt mịn (IP, %) |
TCVN 4197 |
≤ 6 |
≤ 6 |
Hàm lượng hạt thoi dẹt, % |
TCVN 13835 |
≤ 30 |
≤ 35 |
Độ hao mòn Los Angeles (LA), % |
TCVN 7572-12 |
≤ 35 |
≤ 45 |
Chỉ số CBR tại độ chặt K ≥ 98% |
TCVN 8861 |
≥ 80 |
≥ 60 |
- Độ chặt (K): Lớp CPĐD sau khi thi công phải được đầm nén đến độ chặt yêu cầu, thông thường là K ≥ 98% so với độ chặt lớn nhất trong phòng thí nghiệm (theo phương pháp đầm nén tiêu chuẩn TCVN 8862). Đối với các lớp móng trên của đường cao tốc, có thể yêu cầu K ≥ 100%.
3. Ứng dụng thực tiễn
Nhờ các đặc tính kỹ thuật vượt trội, cấp phối đá dăm Dmax 37,5 được ứng dụng rộng rãi trong các hạng mục yêu cầu khả năng chịu tải trọng cao và trung bình:
- Lớp móng dưới (Sub-base): Cho đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đường ô tô cấp I, II, III.
- Lớp móng trên (Base): Cho các tuyến đường có lưu lượng xe không quá lớn, đường đô thị, đường công nghiệp, đường giao thông nông thôn.
- Nền đường cho bãi đỗ xe, sân bay, kho bãi công nghiệp: Những nơi có tải trọng tĩnh và động lớn.
- Lớp nền gia cố cho các kết cấu móng công trình dân dụng và công nghiệp.
Lợi ích khi sử dụng Dmax 37,5:
- Khả năng chịu lực cao: Cấu trúc hạt lớn tạo ra bộ khung xương vững chắc.
- Độ ổn định tuyệt vời: Khả năng chống lại biến dạng do tải trọng và sự thay đổi của thời tiết.
- Thoát nước tốt: Giúp bảo vệ các lớp vật liệu phía trên và nền đất bên dưới.
- Hiệu quả kinh tế: So với các giải pháp khác như móng bê tông xi măng, CPĐD có chi phí hợp lý và thi công nhanh hơn.
4. So sánh CPĐD Dmax 37,5 với các loại khác
Việc lựa chọn đúng loại Dmax phụ thuộc vào vị trí lớp vật liệu trong kết cấu, loại công trình và cấp tải trọng thiết kế.
Tiêu chí |
CPĐD Dmax 25 |
CPĐD Dmax 37,5 |
CPĐD Dmax 50 |
Kích thước hạt lớn nhất |
25 mm |
37,5 mm |
50 mm |
Ứng dụng tiêu biểu |
Móng trên đường cấp thấp, bù vênh mặt đường |
Móng trên và móng dưới cho hầu hết các cấp đường |
Móng dưới cho đường cao tốc, đường chịu tải trọng rất nặng |
Khả năng chịu lực |
Tốt |
Rất tốt |
Xuất sắc |
Chiều dày thi công/lớp |
12 – 15 cm |
15 – 18 cm |
18 – 22 cm |
Ưu điểm |
Bề mặt sau lu lèn mịn hơn, dễ thi công lớp mỏng. |
Cân bằng tốt nhất giữa khả năng chịu lực, tính kinh tế và khả năng thi công. |
Khả năng chịu lực và độ ổn định kết cấu cao nhất. |
Nhược điểm |
Khả năng chịu lực tổng thể thấp hơn Dmax 37,5. |
Khó thi công lớp mỏng dưới 15 cm. |
Yêu cầu thiết bị thi công lớn, khó tạo phẳng bề mặt. |
5. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
VLXD Trường Thịnh Phát giải đáp một số thắc mắc của người mua khi tìm hiểu về dòng đá dăm Dmax 37,5
1. Cấp phối đá dăm Dmax 37,5 khác Dmax 25 và Dmax 50 ra sao?
Sự khác biệt cơ bản nằm ở kích thước hạt lớn nhất (37,5 mm vs 25 mm vs 50 mm). Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu lực (Dmax 50 > 37,5 > 25), chiều dày lớp thi công và ứng dụng cụ thể như bảng so sánh ở trên.
2. Đá dăm Dmax 37,5 dùng trong những công trình nào?
Chủ yếu dùng làm lớp móng trên và móng dưới cho đường ô tô các cấp, đường đô thị, đường công nghiệp, sân bay, bãi đỗ xe và các khu vực chịu tải trọng nặng.
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật mới nhất cho đá dăm Dmax 37,5 theo TCVN là gì?
Là TCVN 8859:2023, quy định về thành phần hạt, chỉ số dẻo, độ hao mòn LA, và đặc biệt là chỉ số CBR (phải đạt ≥ 80% đối với Loại I và ≥ 60% đối với Loại II).
4. Cách nhận biết cấp phối đá dăm Dmax 37,5 đạt tiêu chuẩn?
- Tại công trường: Quan sát bằng mắt thường xem đá có sạch không, có bị lẫn nhiều đất sét, tạp chất hữu cơ không. Kích thước hạt có đồng đều không, hình dạng hạt có quá thoi dẹt không.
- Chính xác nhất: Phải lấy mẫu và đưa đến phòng thí nghiệm hợp chuẩn (phòng LAS-XD) để kiểm tra các chỉ tiêu theo TCVN 8859:2023 như thành phần hạt, CBR, độ hao mòn LA…
5. Khi nào nên dùng cấp phối đá dăm loại 1, loại 2 Dmax 37,5?
CPĐD Loại I: Có yêu cầu kỹ thuật cao hơn (đặc biệt là CBR ≥ 80%), được sử dụng cho các lớp móng trên của đường cao tốc, đường cấp I, II, các công trình yêu cầu chất lượng rất cao.
CPĐD Loại II: Có yêu cầu kỹ thuật thấp hơn (CBR ≥ 60%), thường được sử dụng làm lớp móng dưới cho các cấp đường, hoặc làm lớp móng trên cho các đường có cấp thấp hơn (cấp III, IV, đường nông thôn…).
6. Giá cấp phối đá dăm Dmax 37,5 hiện nay là bao nhiêu?
Giá CPĐD Dmax 37,5 biến động liên tục và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: vị trí mỏ đá, chi phí vận chuyển đến công trình, khối lượng đặt hàng, và thời điểm mua hàng. Để có báo giá chính xác và cạnh tranh, quý khách hàng có thể tham khảo tại các đơn vị cung cấp uy tín như VLXD Trường Thịnh Phát hoặc vui lòng liên hệ qua hotline: 0967 483 714 để nhận báo giá hôm nay.
Xem thêm: Cập nhật báo giá đá Dmax 37.5 mới nhất
7. Khả năng chịu lực/chống lún của đá dăm Dmax 37,5 thế nào?
Rất tốt. Nhờ sự kết hợp của bộ khung xương từ các hạt lớn và sự lèn chặt của các hạt nhỏ, lớp CPĐD Dmax 37,5 sau khi lu lèn đạt độ chặt K≥98% sẽ có cường độ rất cao (thể hiện qua chỉ số CBR ≥ 80), khả năng phân bố tải trọng rộng và chống lún, biến dạng hiệu quả.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp câu trả lời toàn diện cho câu hỏi cấp phối đá dăm Dmax 37.5 là gì, cũng như các thông tin kỹ thuật quan trọng đi kèm. Việc hiểu rõ bản chất vật liệu, nắm vững yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 8859:2023 và lựa chọn đúng nhà cung cấp uy tín là những yếu tố then chốt giúp các kỹ sư và nhà thầu đảm bảo chất lượng bền vững cho mọi công trình, từ đó tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả thi công.
Xem thêm các báo giá khác:
- Giá cát san lấp hôm nay hôm nay tại VLXD Trường Thịnh Phát
- Báo giá dây kẽm buộc 1,2,3,4 ly TPHCM
- Báo giá cát xây tô mới nhất từ VLXD Trường Thịnh Phát [CK 5-10%]
- Báo giá đá 0x4 (đá 04) cập nhật mới nhất theo giá thị trường