Công ty Trường Thịnh Phát tự hào là đơn vị chuyên cung cấp báo giá & thi công san lấp mặt bằng xây dựng uy tín trên thị trường tại Quận 12, rất được nhiều khách hàng tin tưởng. Từ khi thành lập và hoạt động tới nay, chúng tôi đã phục vụ rất nhiều công trình lớn nhỏ mà không có bất cứ trường hợp sai sót nào xảy ra.
Qúy khách có nhu cầu cần được tư vấn thêm, xin gọi về hotline để nhận hỗ trợ: 0908.646.555 – 0937.959.666. Dịch vụ san lấp đa dạng mọi mặt bằng: nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà kho, khu công nghiệp,…
>>> San lấp mặt bằng tại TPHCM
San lấp mặt bằng khu vực Quận 12
San lấp mặt bằng, hoặc là công tác san đất, san mặt bằng là dịch vụ thi công san phẳng một nền đất công trình xây dựng, một dự án nào đó từ nền đất có địa hình khu vực cao thấp khác nhau đến một cao độ & độ chặt nhất định theo yêu cầu thiết kế. San lấp mặt bằng có thể là hoạt dộng đào đất ở khu vực này rồi san đến khu vực khác của một công trình, hoặc cũng có thể là san một phần sau đó bổ sung thêm một lượng cát đá vật liệu.
Công việc san lấp mặt bằng đòi hỏi cao về trình độ chuyên môn, trang thiết bị, cũng như thái độ làm việc của đội ngũ đang thực hiện. Dù cho công trình lớn nhỏ nào, từ nền nhà hộ gia đình cho tới nền các khu công nghiệp cũng đòi hỏi phải được san lấp mặt bằng, san ủi đất đá. Thi công tuân thủ nghiêm chỉnh về yếu tố kĩ thuật.
Công ty cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng tại Quận 12
Bảng báo giá cát xây dựng
TT | Loại cát | Đơn Giá đ/m3 |
1 | Cát san lấp | 140,000 |
2 | Cát xây tô | 150,000 |
3 | Cát xây tô sàng | 165,000 |
4 | Cát bê tông hạt to | 330,000 |
5 | Cát bê tông loại 1 | 270,000 |
6 | Cát bê tông loại 2 | 225,000 |
7 | Cát bê tông trộn | 205,000 |
Bảng báo giá đá xây dựng
STT | CHI TIẾT SẢN PHẨM | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng/m3) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 415.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 280.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 240.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 265.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 235.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 280.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 280.000 |
Bảng báo giá xi măng xây dựng
Tên hàng |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
|
1 |
Bao 50 kg |
74.000 |
|
2 |
Giá Xi măng Hạ Long |
Bao 50 kg |
74.000 |
3 |
Giá Xi măng Holcim |
Bao 50 kg |
89.000 |
4 |
Giá Xi măng Hà Tiên Đa dụng / xây tô |
Bao 50 kg |
88.000 / 75.000 |
5 |
Giá Xi măng Fico |
Bao 50 kg |
78.000 |
6 |
Giá Xi măng Nghi Sơn |
Bao 50 kg |
75.000 |
Bảng báo giá gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Quy phương pháp (mm) | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch ko trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch ko trát hai lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc ko trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch ko trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch ko trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
19 | Ngói hài ri | 220x145x15 | Liên hệ |
20 | Gạch lát nền nem tách | 300x300x15 | Liên hệ |
21 | Gạch lát nền Cotto | 400×400 hoặc 300×300 | Liên hệ |
22 | Ngói hài cổ | 200x150x12 | Liên hệ |
23 | Ngói con sò | 200x150x12 | Liên hệ |
24 | Ngói màn chữ thọ | 200x150x13 | Liên hệ |
San lấp mặt bằng với những quy định của pháp luật
Theo quy định của pháp luật, quy trình thi công & giám sát công trình san lấp mặt bằng được căn cứ dựa vào những điều lệ dưới đây:
-
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 về quy phạm trong thi công & nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép.
-
Tiêu chuẩn TCVN 4447:87 về công tác đất và quy phạm trong thi công, nghiệm thu.
Điều kiện để được san lấp mặt bằng là gì?
Để được nhà nước cấp giấy phép san lấp mặt bằng, chủ đầu tư cần chứng minh được vấn đề quyền sử dụng đất công trình. Bên cạnh đó, người làm đơn cấp phép phải đáp ứng được các quy định theo Điều 170 Luật Đất đai 2013:
-
Chấp hành biện pháp bảo vệ đất;
-
Chấp hành đúng những quy định của pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường;
-
Không làm ảnh hưởng đến bất kỳ lợi ích hợp pháp nào của người sử dụng đất có liên quan;
-
Lưu ý những quy định, chính sách do đơn vị quản lý ban hành, cấp giấy phép cải tạo mặt bằng trên địa bàn.
Xin giấy phép để san lấp mặt bằng
Để được phép san lấp mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật, cá nhân/tổ chức phải làm đơn xin giấy phép san lấp mặt bằng. Đơn xin giấy phép tiếp đó được gửi cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đơn xin cấp giấy phép san lấp mặt bằng thông thường có cấu trúc bao gồm 3 phần, cụ thể:
-
Phần kính gửi: Nêu rõ tên của Cơ quan nhà nước, chủ thể có thẩm quyền: Sở tài nguyên và Môi trường, Tổng cục địa chất & khoáng sản Việt Nam, UBND cấp xã,…
-
Phần nội dung: Bao gồm những thông tin cơ bản sau:
-
Thông tin của cá nhân/tổ chức làm đơn xin cấp phép san lấp mặt bằng.
-
Các giấy tờ quan trọng: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép xây dựng,…
-
Các thông số đất san lấp: diện tích khu vực cải tạo, trữ lượng đất khai thác, độ sâu mặt bằng,…
- Lý do, mục đích san lấp mặt bằng.
-
- Phần cuối: Người làm đơn ký & ghi rõ họ tên.
Khi san lấp trái phép thì xử phạt như thế nào?
Căn cứ vào quy định tại Điều 15 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, nếu san lấp mặt bằng trái phép & làm suy giảm chất lượng đất hay làm biến dạng địa hình, mức xử phạt cụ thể như sau:
-
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: trường hợp diện tích đất bị hủy hoại dưới 0.05 héc ta;
-
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng: trường hợp diện tích đất bị hủy hoại từ 0.05 héc ta đến dưới 0.1 héc ta;
-
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: trường hợp diện tích đất bị hủy hoại từ 0.1 héc ta đến dưới 0.5 héc ta;
-
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: trường hợp diện tích đất bị hủy hoại từ 0.5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
-
Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng: trường hợp diện tích đất bị hủy hoại từ 01 héc ta trở lên.
Kết luận
Vừa rồi, công ty Trường Thịnh Phát đã tổng hợp chi tiết những thông tin liên quan đến quy trình san lấp mặt bằng cũng như các quy định pháp luật về công tác thi công này. Nắm được tầm quan trọng của công đoạn san phẳng đất nền, các nhà đầu tư nên chú trọng hơn trong việc lựa chọn đơn vị dịch vụ san lấp uy tín, chuyên nghiệp.
Chúng tôi cung cấp đến quý khách dịch vụ san lấp mặt bằng đáp ứng các tiêu chuẩn trong xây dựng. Bên cạnh đó, công ty cũng sẽ mang đến những giải pháp phù hợp & tối ưu nhất với thực tế mỗi công trình. Thi công trong thời gian nhanh nhất, kèm theo chi phí cạnh tranh trên thị trường. Liên hệ ngay hotline: 0908.646.555 – 0937.959.666 để được tư vấn cụ thể!